Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tiết 26: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2, 3, 5, 7, 11,
* Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 đã học
* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột
*Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tiết 26: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGQuý thầy côCác em học sinhĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC TOÁN LỚP 6KIỂM TRA BÀI CŨ2) Thế nào là hợp số? + Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Làm thế nào để viết 300 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?1) Thế nào là số nguyên tố? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10? + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 73) Tính tích của các số nguyên tố nhỏ hơn 7:2.3.5=3030=2.3.5Ñaëng Höõu HoaøngTIẾT 26MỤC TIÊUHiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tíchBiết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐNỘI DUNGPhân tích một sốra thừa số nguyên tố là gì?2. Cách phân tích một sốra thừa số nguyên tố Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)a) Ví dụ:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ300622555032525325Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?300 = 2.3.2.5.5 §15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ300650232255530031002510102530031002242555300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 300 = 2.3.2.5.5 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?Các số 2, 3, 5 là các số gì?Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tốVậy 300 được viết dưới dạng gì ?§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐVậy 300 được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tốVậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tốPhân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?a) Ví dụb) Định nghĩa§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ300 = 6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5 300 = 3.100=3.10.10=3.2.5.2.5300=3.100=3.4.25=3.2.2.5.5 a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.Chú ý§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐPhân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tốPhân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?a) Ví dụb) Định nghĩa* Chú ý (SGK trang 49)§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐBài tập1: Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tốa) 20 = 4 . 5b) 20 = 2 . 10 d) 20 = 40 : 2c) 20 = 2.2 . 5a) 20 = 4 . 5b) 20 = 2 . 10 d) 20 = 40 : 2a) 20 = 4 . 5b) 20 = 2 . 10 d) 20 = 40 : 2Chúc mừng bạnPhân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐVí dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”15075255223551300§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐPhân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Do đó 300=15075255223551300Viết gọn 300 = 22 . 3 . 5222355 . . . .§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐPhân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”Khi phân tích ta cần lưu ý điều gi?* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột* Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 đã họcKhi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý:* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2, 3, 5, 7, 11, *Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5= 22 . 3 . 52 150752552235513003005062523255300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5= 22 . 3 . 52 Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố55315075255130022 Vậy 300 =22.3.5222355 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố420221021053355771Vậy 420=2.2.3.5.7 = 22.3.5.7§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ420 chia hết cho các số nguyên tố nào?420 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7 Bài tập 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.60 b) 84 c) 75 d) 162ĐÁP ÁNa) 602302153551b) 842422213771d) 16228132739331360 = 22 . 3 . 584 = 22 . 3 . 7c) 75325555175= 3 . 52Nhóm 1,2Nhóm 7,8Nhóm 4,5Nhóm 3,4987654321010162 = 2. 34Bài 3: (Bài 126/ SGK)An phân tích các số 120, 306,567 ra thừasố nguyên tố như sau:An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.Đáp án:Phân tích ra TSNTĐúngSaiSửa lại cho đúng120 = 2. 3. 4. 5306 =2. 3. 51xxxBài 4 ( Bài tập mở rộng): A) Phân tích số 1190 ra tích của 2 số tự nhiên liên tiếp.B) phân tích 1.000.000.000 ra thừa số nguyên tố.Bài giảiA)1190=2.5.7.17= (2.17).(5.7)= 34.35B) 100.000.000 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VỀ NHÀHọc lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.BTVN: 127;128/ SGK.Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGKTiết sau luyện tập.HƯỚNG DẪN Bài 128 ( trang 50-SGK):Ta coù: 4 = 22 8 = 23 11 = 11 20 = 22.5Là các số có mặt trong phân tích ra thừa số nguyên tố của a nên chúng là các ước của a16=24Không có mặt trong phân tích trên nên 16 không là ước của aCho a=23 .52 .11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCKÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÁC CÔ NHIỀU SỨC KHỎE CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_so_hoc_lop_6_tiet_26_phan_tich_mot_so_ra_thua.ppt