Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Quang Thúy

Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Quang Thúy

1) Bội chung nhỏ nhất:

a) Ví dụ 1:(SGK/tr57)

 BC(4;6) = {0; 12;24; 36; }

 Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.

Kí hiệu: BCNN (4;6) = 12

b) Định nghĩa

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

c) Nhận xét:Tất cả các bội chung của 4 và 6 ( là 0; 12; 24; 36, ) đều là bội của BCNN(4; 6).

Ta có:

BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; }

BCNN(4; 6) = 12.

 

ppt 16 trang haiyen789 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Quang Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY.Giáo viên : TRẦN THỊ QUANG THÚYTRƯỜNG: THCS THÀNH PHỐ BẾN TRENăm học : 2020 - 2021KIỂM TRA BÀI CŨb) Tìm B(4); B(6); BC(4; 6).b) B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; ...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; }BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; .}Trả lời12 KIỂM TRA BÀI CŨa) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?a) Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.Câu hỏi1) Bội chung nhỏ nhất B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; }BC(4;6) = {0; 12; 24; 36; }Giải:a) Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6?12Bài 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤTVậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ?Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.Kí hiệu: BCNN(4; 6) = 12Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.BC(2; 3; 6) = {0; 6; 12; 18; 24 }BCNN(2; 3; 6) = 6BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; }BCNN(4; 6) = 12. c) Nhận xét:Tất cả các bội chung của 4 và 6 ( là 0; 12; 24; 36, ) đều là bội của BCNN(4; 6).Ta có: a) Ví dụ 1:(SGK/tr57) Kí hiệu: BCNN (4;6) = 12b) Định nghĩaBội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.1) Bội chung nhỏ nhất: BC(4;6) = {0; 12;24; 36; } Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.Bài 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT a) Ví dụ 1: SGK/tr57 BC(4;6) = {0; 12; 24; 36; } Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.Kí hiệu: BCNN (4;6) = 12b) Định nghĩaBội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.1) Bội chung nhỏ nhất:c) Nhận xét: (SGK/tr57).BCNN( 5 ;1)= 55BCNN(a ; 1)= a BCNN(4;6)= 12BCNN(4;6;1) BCNN(4;6)= Ta có:BCNN(a;b;1)= BCNN(a;b)Bài 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT B(5) = {0; 5;10; 15; 20 ;25 ; } B(1) = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 ;11;..}BC(5; 1) = {0; 5; 10 ; }=> BCNN(5;1) = 5Bài tập: Tìm BCNN(5; 1) d) Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:BCNN(a, 1) = a ;BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b). Ví dụ: BCNN(5;1) =5; BCNN(4;6;1)=BCNN(4;6)2) Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.a) Ví dụ 2: => BCNN (12; 16 ; 30) = Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:Bước 1:Bước 2:Bước 3: Tìm BCNN (12, 16, 30)24 . 3 . 5 30 = 2 ; 3 ; 5 12 = 16 = = 240 22 .3242 .3 .5Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.b) Quy tắc b) Tìm BCNN(5, 7, 8)c)Tìm BCNN(12, 16, 48) 5 = 5 7 = 7 8 = 23Vậy BCNN(5;7;8)=5.7. 23 = 280 12 = 22 . 3 16 = 24 48 = 24 . 3Vậy BCNN(12;16;48)=24.3 = 48a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.b) Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy. *) Chú ý: ?) SGK/trang 58a) Tìm BCNN(8, 12) 8 = 2 12 = 22 . 3BCNN(8, 12) = 23 . 3 = 24Nhóm 1;2 làm câu bNhóm 3;4 làm câu c0123456789101112131415Câu 1: BCNN (15, 1) là:ĐúngSaiSaiSaiB. 1D. 5C. 15A. 0Bài 1:0123456789101112131415Câu 2: BCNN (8, 9) là:SaiSaiSaiĐúngB. 17D. 0C. 1A. 720123456789101112131415SaiSaiCâu 3: BCNN (15, 60, 120) là:A. 60B. 15D. 240C. 120SaiĐúngB. 120D. 240C. 15A. 60Bài 2: Tìm BCNN(60,280)Bạn Lan đã làm như sau: 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7 BCNN(60; 280) = 22.5 = 20Bạn Lan làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? Nếu sai em hãy sữa lại cho đúng.* Sửa lại: BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.chungchung và riêngB.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó. B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.số mũ lớn nhấtsố mũ nhỏ nhấtSo sánh cách tìm ƯCLN và BCNNCÁCH TÌM ƯCLNCÁCH TÌM BCNN Để góp phần vào việc bảo vệ môi trường và giúp trường ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn, lớp 6A đã tặng trường một số cây xanh, biết rằng số cây đó là một số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và khi đem trồng thành 2 hàng, 4 hàng hay 5 hàng đều vừa đủ (mỗi hàng trồng số cây như nhau). Tính số cây xanh của lớp 6A mang đến tặng cho trường?Em hãy chọn kết quả đúng trong các số sau: 10126020Số cây xanh của lớp 6A mang tặng cho trường là .............. câyBài 320Chú ýĐịnh nghĩaCách tìm Áp dụng quy tắcVới mọi số tự nhiên a, b, c (khác 0)BCNN(a, 1) = a;BCNN(a, b, 1)= BCNN(a, b)Nếu a, b, c từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN(a, b, c) = a.b.cNếu a b; a c thì BCNN(a, b, c) BCNNBCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó = awww.themegallery.comCompany Logo- Học thuộc khái niệm BCNN của hai hay nhiều số Nắm được các bước tìm BCNN So sánh cách tìm ƯCLN và cách tìm BCNN BTVN 149;150,151 (SGK/trang 59) và bài 189(SBT/trang30) Đọc trước nội dung phần 3 “Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN(SGK/trang 59) Xem trước các bài tập phần luyện tập 1(SGK/trang 59 )Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_bai_18_boi_chung_nho_nhat_nam_hoc_202.ppt