Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
TRÒ CHƠI:
"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"
* Thể lệ cuộc thi:
Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia.
Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên.
Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3
. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.
Đội nào hoàn thành trước là đội thắng.
* Yêu cầu:
Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a/ Số đó chia hết cho 2 b/ Số đó chia hết cho 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 6A6AChủ đề chia hết Tiết 19 :Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?Ô tô ra đời năm trong đó và (a, b, c khác nhau) Chiếc ô tô đầu tiên ra đời được chế tạo bởi Karl Benz kỹ sư người Đức và vợ ông Bertha Benz.KHỞI ĐỘNGĐội nam: Viết 10 số chia hết cho 2Tiếp sứcCho biết các số như thế nào thì chia hết cho 5?Cho biết các số như thế nào thì chia hết cho 2?Đội nữ: Viết 10 số chia hết cho 5TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNHNhiệm vụ 2: ( - 3’) Ví dụ 1: Cho số n = 43* Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 2? không chia hết cho 2? KL 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. KL 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.1. Dấu hiệu chia hết cho 2 * Dấu hiệu:Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.§11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5328 ; 1437 ; 895 ; 1234. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? ?1Giải : - Các số chia hết cho 2 là : 328; 1234.- Các số không chia hết cho 2 là : 1437; 895.Ví dụ 1:ABb) Không chia hết cho 2.a) Chia hết cho 2.Điền chữ số thích hợp vào * để : Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?Ví dụ 2: Cho số KL 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. KL 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.Nhiệm vụ 4: ( 3’): 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: * Dấu hiệu:Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ví dụ 2:a) Các số chia hết cho 5?b) Các số không chia hết cho 5?Nhiệm vụ 5: ( - 3’): ?2/ Trong các số sau, số nào chia hết cho 5. 652; 850 ; 6321; 785a) Chia hết cho 2.b) Chia hết cho 5. d) Không chia hết cho 5.c) Không chia hết cho 2.101*101*101*101*Ví dụ 3:Điền chữ số vào dấu * để: 3. Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5: * Dấu hiệu:Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5Ví dụ 4:Những số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5?230; 335; 123; 890; 434; 109; 700; 620Giải: Những số chia hết cho cả 2 và 5 là:230; 890; 700; 620.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNGĐiền dấu “x” vào ô đúng, sai thích hợp. Sửa lại các câu sai (nếu có)CâuĐSa/ Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.b/ Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4.c/ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.d/ Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.xxxxTRÒ CHƠI:"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia.Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên. Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3 .. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.Đội nào hoàn thành trước là đội thắng. * Thể lệ cuộc thi:* Yêu cầu: Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:a/ Số đó chia hết cho 2 b/ Số đó chia hết cho 55015481142452722100141610181052253091020343596135TRONG 1 PHÚT TÌM ĐƯỢC NHIỀU NHẤTa) các số chia hết cho 2 b) Các số chia hết cho 5 TRÒ CHƠI NHANH MẮT NHANH TAYSố chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẵnSố chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 . Tóm tắt kiến thứcSố chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 . TÌM TÒI - MỞ RỘNGSơ đồ tư duyDÙNG DẤU HIỆU CHIA HẾT GIẢI QUYẾT CÁC DẠNG TOÁN KHÓBÀI TOÁN THỰC TẾ :Bài 1. Chứng tỏ rằng: a, A = 34n+1 +2 chia hết cho 5 b, B = n(n+1)(n+2) chia hết cho 3 Bài 2( bài toán thực tế) Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 5, hàng 9 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp đó trong khoảng từ 32 đến 48. Tính số học sinh của lớp 6C.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1. Kiến thức:- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.2. Bài tập: + Bài 93; 94 (sgk/tr.38) + Bài 128; 131 (sbt/tr.18) ;3. Chuẩn bị tiết học sau:Luyện tậpXem trước các bài tập trang 39 (SGK)THANKS FOR WATCHING
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_19_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.pptx