Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 28: Ước chung ước chung lớn nhất - Năm học 2020-2021
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Qui tắc:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3:Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 28: Ước chung ước chung lớn nhất - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô Về dự giờ lớp 6/8hi ®ua d¹y tèt - häc tètThứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020KiệtM. Như Q. Như Nguyên TháiMinh KhoaTrịnh ChâuB. Nhi Lộc VỹVĩnh KhangThăng12Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020Kiểm tra bài cũ Phân tích các số 12 và 30 ra thừa số nguyên tố. Giải12 = 30 = 2.3.512 26 23 2130 215 35 51Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020Kiểm tra bài cũ Tìm Ư(12) ;Ư(30) và ƯC (12, 30)? Giải Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6 ; 12} Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC (12, 30) = {1; 2; 3 ; 6}Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30.- Kí hiệu :ƯCLN(12,30) = 6TOÁN SỐ HỌC 6Chủ đề 9: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNGTuần 10 – Tiết 28BÀI 2: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTTOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.1. Ước chung lớn nhất* Định nghĩa: TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6} Ư (6) ƯCLN (12 , 30) = 6= {1; 2; 3; 6}1. Ước chung lớn nhấtTOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6} Ư (6) ƯCLN (12 , 30) = 6 - Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 ( là 1 ; 2 ; 3 ; 6 )đều là ước của ƯCLN (12 ; 30)= {1; 2; 3; 6}1. Ước chung lớn nhấtTOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT1. Ước chung lớn nhất * Chú ý: - Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó, với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN (a,1) = 1; ƯCLN (a, b,1) = 1- Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT1. Ước chung lớn nhất?Thử tài bạn: Tìm ƯC(36,48), rồi tìm ƯCLN(36,48).Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24;48}ƯC(36,48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}ƯCLN(36,48) = 12TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tốCác bước tìm ƯCLN(36, 48):+ B1: Phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố.+ B2: Chọn ra các thừa số chungThừa số chung là 2 và 3+ B3: Lập tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhấtTích đó chính là ƯCLN(36, 48)TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3:Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.* Qui tắc:TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTNhóm 1: Tìm ƯCLN(30,70) Nhóm 4: Tìm ƯCLN(15,30,60) Nhóm 2: Tìm ƯCLN(9,10) Nhóm 3: Tìm ƯCLN(12,15,28) Hoạt động nhóm2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tốTOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTƯCLN(30,70) = 2.5 = 10 Nhóm 1: Tìm ƯCLN(30,70) 30 = 2.3.5 70 = 2.5.71TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT10 = 22.5Nhóm 2: Tìm ƯCLN(9,10) 29 = ƯCLN (9, 10) = 1TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTNhóm 3: Tìm ƯCLN(12,15,28) 12 = 15 = 28 = ƯCLN(12,15,28) = 1 3TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTNhóm 4: Tìm ƯCLN(15,30,60) 15 = 3.530 = 2.3.560 = .3.5ƯCLN(15,30,60) = 3.5 = 15 TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố + Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố nào chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau . + Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy. * Chú ý:TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhấtHãy nhắc lại nhận xét về mối quan hệ giữa ƯC và ƯCLN.Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đóTOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤTBài tập 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:Câu 1: ƯCLN (28; 36 ) là:A. 1 B. 5 C. 300 D. 1000A. 2 B. 4 C. 6 D. 1Câu 2: ƯCLN (5; 300; 1000) là:Câu 3: ƯCLN (7;8;9) là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 14. Bài tậpTOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT4. Bài tập4. Bài tậpBài tập 2: Hùng muốn cắt một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96cm thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông ( số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là xentimet). TOÁN SỐ HỌC 6Tuần 10 – Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT4. Bài tậpGiải: Gọi độ dài các mảnh hình vuông là a (cm)Ta có 60 và 90 và a là lớn nhất.Do đó a ƯCLN(60,96)60 = 2 2.3.596 = 2 5.3 ƯCLN(60,96) = 2 2. 3 =12Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 12 cm. CẢM ƠN QUÝ thÇy c« hi ®ua d¹y tèt - häc tètThứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_28_uoc_chung_uoc_chung_lon_nhat.pptx