Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất

Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất

1. Bội chung nhỏ nhất:

a.Ví dụ 1:

BC(4,6) = {0; 12; 24; 36; }

Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.

Kí hiệu: BCNN (4,6) = 12

b.Định nghĩa

Béi chung nhá nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè nhá nhÊt kh¸c 0 trong tËp hîp béi chung cña c¸c sè ®ã.

c) Nhận xét: (SGK/tr57).

d) Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:

BCNN(a, 1) = a ;

BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

 

ppt 14 trang haiyen789 3100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ HỌC 6BỘI CHUNG NHỎ NHẤTTiết 35:kiÓm tra bµi còB(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; } BC(4; 6) = {0; 12; 24; 36; }1236Gi¶iB(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; }012362401224 Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6.12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6Bµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 351. Bội chung nhỏ nhất: a.Ví dụ 1: BC(4,6) = {0; 12; 24; 36; } Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; }Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6.BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; }BCNN(4, 6) = 12.Tất cả các bội chung của 4 và 6 có chia hết cho BCNN(4,6) không? Nhận xét : Tất cả các bội chung của 4 và 6 ( là 0, 12, 24, 36, ) đều là bội của BCNN(4, 6).Ta có: Bµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 35 a.Ví dụ 1: BC(4,6) = {0; 12;24; 36; } Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.Kí hiệu: BCNN (4,6) = 12b.Định nghĩaBéi chung nhá nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè nhá nhÊt kh¸c 0 trong tËp hîp c¸c béi chung cña c¸c sè ®ã.1. Bội chung nhỏ nhất:Tất cả các bội chung của 4 và 6 có chia hết cho 12 không?Bµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 351. Bội chung nhỏ nhất:a.Ví dụ1:BC(4,6) = {0; 12; 24; 36; }Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.Kí hiệu: BCNN (4,6) = 12b.Định nghĩaBéi chung nhá nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè nhá nhÊt kh¸c 0 trong tËp hîp béi chung cña c¸c sè ®ã.c) Nhận xét:Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, 36, ) đều là bội của BCNN(4, 6).Bµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 35 a.Ví dụ 1: BC(4,6) = {0; 12; 24; 36; } Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.Kí hiệu: BCNN (4,6) = 12b.Định nghĩaBéi chung nhá nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè nhá nhÊt kh¸c 0 trong tËp hîp béi chung cña c¸c sè ®ã.1. Bội chung nhỏ nhất:c) Nhận xét: (SGK/tr57).BCNN( 9 ,1)= 99 BCNN(a,1)= a BCNN(4,6)= 12BCNN(4,6,1) BCNN(4,6)?=Ví dụ = 12BCNN(a,b,1)= BCNN(a,b)Bµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 351. Bội chung nhỏ nhất:a.Ví dụ 1:BC(4,6) = {0; 12; 24; 36; }Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.Kí hiệu: BCNN (4,6) = 12b.Định nghĩaBéi chung nhá nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè nhá nhÊt kh¸c 0 trong tËp hîp béi chung cña c¸c sè ®ã.c) Nhận xét: (SGK/tr57). d) Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:BCNN(a, 1) = a ;BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b). 8 = 2318 = 2. 3230 = 2. 3. 523523325223.. BCNN(8, 18, 30) = = 3602. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:Ví dụ 2: Tìm BCNN (8; 18; 30)Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích của các thừa số đã chọn; mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.Bµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 35So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN?B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.Giống nhau bước 1B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.Khác nhau bước 2 chỗ nào nhỉ?chungchung và riêngB.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó. B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.Lại khác nhau ở bước 3 chỗ nào?số mũ lớn nhấtCÁCH TÌM ƯCLNCÁCH TÌM BCNNsố mũ nhỏ nhấtBµi 18: Béi chung nhá nhÊtTiÕt 352. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích của các thừa số đã chọn; mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.? Tìm BCNN(8, 12). Vậy BCNN(8, 12) = 23 .3 = 248 = 2312 = 22 . 3HOẠT ĐỘNG NHÓMTìm BCNN(5, 7, 8)Tìm BCNN(12, 16, 48) 5 = 5 ; 7 = 7 ; 8 = 23.Vậy BCNN(5,7,8)=5.7.8=280 12 = 22 . 3 16 = 24 48 = 24 . 3Vậy BCNN(12,16,48)=24.3 = 48a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.b)Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhất ấy.* Chú ý: * Hướng dẫn về nhà: Nắm vững khái niệm BCNN của hai hay nhiều số. Các bước tìm BCNN.So sánh cách tìm ƯCLN và cách tìm BCNN BTVN 149,150,151, 152/SGK_tr59 Chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập. Bài tập củng cố: Tìm BCNN(60,280)Bạn Lan đã làm như sau: 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7 BCNN(60; 280) = 22.5= 20Bạn Lan làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? Nếu sai em hãy sữa lại cho đúng.* Sửa lại: BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Tiết 35:*Bài tập 149sgk: Tìm BCNN của: b) 84 và 108 c) 13 và 15 Đáp án:b) 84 = 22.3.7108 = 22.33 BCNN(84,108) = 22.33.7 = 756c) BCNN(13,15) = 13.15 = 195 (Áp dụng chú ý a)BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Tiết 35:

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_35_boi_chung_nho_nhat.ppt