Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 25+26 - Năm học 2018-2019
A. MỤC TIÊU:
1.1. Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS.
- Biết được thu nhập của gia đình là gì ?
- Các nguồn thu nhập của gia đình.
- Thu nhập bằng tiền.
- Thu nhập bằng hiện vật.
1.2.Về kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có sẳn.
1.3. Về thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung :Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt: NL quan sát,NL liên hệ thực tế,NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng,NL quan sát,Năng lực tự giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ:
- GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ : Không.
3/ Giảng bài mới :
Tuần 32 Ngày soạn: 30/03/2019 Tiết : 61 Ngày dạy: 1/04/2019 ÔN TẬP CHƯƠNG III MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập giúp HS nắm được: 1.1. Về kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 1.2.Về kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 1.3. Về thái độ: Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: * Năng lực chung :Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực chuyên biệt: NL quan sát,NL liên hệ thực tế,NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng,NL quan sát,Năng lực tự giải quyết vấn đề trong thực tiễn. B- CHUẨN BỊ: - GV: Câu hỏi ôn tập - HS: Ôn lại các kiến thức đã học trong chương III C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC. 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không. 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập bài 1. pp:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. * Chất đạm + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất đường bột + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất béo + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Sinh tố ( vitamin ) + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất khoáng + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Phân nhóm thức ăn + Cơ sở khoa học + Ý nghĩa + Cách thay thế thức ăn lẩ nhau * Chất đạm + Thiếu chất đạm trầm trọng + Thừa chất đạm * Chất đường bột * Chất béo * Thịt cá * Rau, củ, quả, hạt tươi * Đậu hạt khô. Gạo Hoạt động 2: hướng dẫn ôn tập bài 2 pp:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. Cho HS thảo luận nhóm * Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn * Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng. + Chất đạm + Chất đường bột + Chất khoáng + Sinh tố Hoạt động 2: hướng dẫn ôn tập bài 3 pp:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. * Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước + Luộc + Nấu + Kho * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước + Hấp * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa + Nướng * Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo + Rán + Rang + Xào * Trộn dầu dấm * Trộn hỗn hợp nộm * Muối chua * Muối sổi * Muối nén Bài 1:Cơ sở ăn uống hợp lý I. Vai trò của chất dinh dưỡng II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Bài 2: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến Bài 3: Các phương pháp chế biến thực phẩm I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. Năng lực tái hiện kiến thức Năng lực tái hiện kiến thức Năng lực tái hiện kiến thức Năng lực tái hiện kiến thức Năng lực tái hiện kiến thức Năng lực tái hiện kiến thức Năng lực tái hiện kiến thức D. Câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực: Nội dung NL nhận biết Năng lực thông hiểu NL vận dụng thấp NL vận dụng cao Vai trò của chất dinh dưỡng? Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn? Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến? Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến? - Kể tên các phương pháp chế biến món ăn mà ở gia đình em thường chế biến? E . Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Về nhà ôn tập tiếp + Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Quy trình tổ chức bữa ăn. +Thu nhập của gia đình. - Chuẩn bị bài mới thu nhập của gia đình. - Sưu tầm tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. - Tìm hiểu về thu chi trong gia đình. Các nguồn thu nhập của gia đình. Tuần 32 : tiết 62 Ngày soạn:1/04/2019 Ngày dạy: 4/04/2019 CHƯƠNG IV THU CHI TRONG GIA ĐÌNH BÀI 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH(Tiết 1) MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS. - Biết được thu nhập của gia đình là gì ? - Các nguồn thu nhập của gia đình. - Thu nhập bằng tiền. - Thu nhập bằng hiện vật. 1.2.Về kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có sẳn. 1.3. Về thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: * Năng lực chung :Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực chuyên biệt: NL quan sát,NL liên hệ thực tế,NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng,NL quan sát,Năng lực tự giải quyết vấn đề trong thực tiễn. B. CHUẨN BỊ: - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học Năng lực hình thành Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục I. PP: trực quan, vấn đáp Hoạt động : Hướng dẫn tìm hiểu mục II. PP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình, giảng giải. * Con người sống trong xã hội cần làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. + Thu nhập gia đình là gì ? + Gia đình có những loại thu nhập nào ? * Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở các vùng, miền khác nhau là do điều kiện sống và điều kiện lao động không giống nhau, con người sống trong xã hội cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập. * GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương IV SGK về thu nhập của gia đình. + Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập ? Bố, mẹ đi làm và hưởng tiền lương. - Chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp đở gia đình. * Thu nhập của gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau. * GV hướng dẫn HS xem hình 4-1 và 4-2 trang 124, 125 SGK. Thu nhập gia đình gồm thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật. + Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào ? + Gia đình em có ai đi làm ? + Hàng tháng gia đình em có những khoản thu bằng nguồn nào ? * GV giải thích thêm một số nội dung -Tiền lương. -Tiền phúc lợi. -Tiền thuởng. -Tiền bán sản phẩm. -Tiền lãi tiết kiệm. + Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những sổ tiết kiệm ? Vì để trích tiền lãi tiết kiệm cho chi tiêu hàng ngày. -Trợ cấp xã hội. * GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-2 trang 125 SGK. +Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động kinh tế của gia đình tạo ra? + Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào ? Mía, đay, chè, cói, cà phê, tiêu, sơn mài, thêu ren. . . * Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế VAC ở các địa phương và các nghề truyền thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và địa phương. + Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các loại sản phẩm nào ? +Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngày ? Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền. I.Thu nhập của gia đình là gì ? Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. II. Các nguồn thu nhập của gia đình : 1. Thu nhập bằng tiền : - Tiền lương, tiền thưởng - Tiền lãi bán hàng. - Tiền bán sản phẩm. - Tiền làm ngoài giờ. - Tiền lãi tiết kiệm. - Tiền phúc lợi. - Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội. 2/ Thu nhập hiện vật : - Hoa quả. - Sản phẩm thủ công mỹ nghệ. - Mây, tre, đan, may mặc. - Rau, củ. - Ngô, lúa, khoai. - Tôm, cá. - Gà, vịt, lợn, trứng. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực quan sát Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực quan sát Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực quan sát Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực sử dụng ngôn ngữ D. Câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực: Nội dung NL nhận biết Năng lực thông hiểu NL vận dụng thấp NL vận dụng cao - Chế biến món ăn là gì ? Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền ? Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật. D. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bai - Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. - Biện pháp tăng thu nhập gia đình. Tuần 33: Tiết 63 Ngày soạn: 5/4/2019 Ngày dạy: 8/4/2019 BÀI 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( TT ) MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS. - Biết được thu nhập của gia đình là gì ? - Các nguồn thu nhập của gia đình. - Thu nhập bằng tiền. - Thu nhập bằng hiện vật. 1.2.Về kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có sẳn. 1.3. Về thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: * Năng lực chung :Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực chuyên biệt: NL quan sát,NL liên hệ thực tế,NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng,NL quan sát,Năng lực tự giải quyết vấn đề trong thực tiễn. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Bài tập 1 trang 127 SGK - Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Có những loại thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật. - Bài tập 2 trang 127 SGK. - Tùy vào từng gia đình mỗi em. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH * GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương. * GV giới thiệu và giúp cho HS xác định từng loại thu nhập của các loại hộ gia đình . + Gọi từng HS lên điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d . + Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d, e. + HS lên làm bài tập điền từ. + Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d. + HS lên bảng làm bài tập điền từ. + Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ? + Thu nhập chính của gia đình em là gì + Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình. + HS trả lời * GV nói về tầm quan trọng của việc tăng thu nhập gia đình. -Về kinh tế -Về xã hội -Mọi thành viên phải tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập gia đình. + Gọi HS điền vào chổ trống của các mục a, b, c bằng những từ trong khung bên phải. + HS lên bảng làm bài tập điền từ * HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn. * HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình như thế nào ? + HS trả lời + Em hãy kể những việc đã làm hàng ngày của bản thân để giúp gia đình. III. Thu nhập của các loại hộ gia đình VN: 1/ Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. Tiền lương, tiền thưởng. Lương hưu, lãi tiết kiệm. Học bổng. Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm. 2/ Thu nhập của gia đình sản xuất a. Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre. b. Khoai, sắn, ngô, thóc,cà phê, hoa quả, cá, tôm, hải sản, muối. 3/ Thu nhập của người buôn bán dịch vụ Tiền lãi Tiền công. IV.Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình : 1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a. Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ tăng ca sản suất. b. Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế phụ. Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm ( gia sư ) 2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp đở gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề D. Câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực: Nội dung NL nhận biết Năng lực thông hiểu NL vận dụng thấp NL vận dụng cao Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. ? -Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách nào? -Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm gì để tăng thêm thu nhập? D. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. 1-Cơ sở ăn uống hợp lý 2-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. 3-Các phương pháp chế biến thực phẩm 4-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 5-Quy trình tổ chức bữa ăn. 6-Thu nhập của gia đình. Tuần 33 Tiết : 64 Ngày soạn: 9/04/2019 Ngày dạy: 11 /4/2019 BÀI 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1) A. MỤC TIÊU. 1.1.+ Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS. - Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình. 1.2. Về kỹ năng : - Làm được một số công việcgiúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu. 1.3.Về thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm không chi tiêu hoang phí. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: * Năng lực chung :Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực chuyên biệt: NL quan sát,NL liên hệ thực tế,NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng,NL quan sát,Năng lực tự giải quyết vấn đề trong thực tiễn. B. CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. C. TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Hoạt động1: Hướng dẫn phần I. PP: vấn đáp, thuyết trình, quan sát. *Giáo viên giới thiệu. Hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động đó được thể hiện theo 2 hướng cơ bản. -Tạo ra của cải vật chất cho xã hội -Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội. - Con người sống cần ăn mặc và các vật dụng phục vụ cho cuộc sống, học tập, công tác, vui chơi giải trí. Để có được những sản phẩm thoả mản các nhu cầu về ăn, mặc, ở người ta phải chi một khoản tiền phù hợp. - Có những khoản chi hàng ngày mua sản phẩm cho việc ăn uống. - Có những khoản chi theo mùa, vụ hoặc thành những đợt nhất định, chi may quần áo, trả tiền nhà, tiền điện, nước, nộp học phí, khám và chữa bệnh. * GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh hình minh họa đầu chương SGK và kể tên những hoạt động hàng ngày của một gia đình, xác định rõ những hoạt động tiêu dùng. *HĐ2. Tìm hiểu Các khoản chi tiêu trong gia đình. - Con người có 2 loại nhu cầu cơ bản không thể thiếu đó là các nhu cầu vật chất và nhu cầu văn hóa tinh thần. việc ăn uống của gia đình + Các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày. + Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình * Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất của con người như ăn, mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khỏe,... Mỗi gia đình phải chi một phoản tiền nhất định. - Khoản chi này tùy thuộc vào mức tiêu dùng của gia đình + Gia đình nhiều người như thế nào? + Gia đình ít người như thế nào? * Nêu ví dụ các hộ gia đình có quy mô khác nhau + Gia đình 6 người + Gia đình 4 người + Gia đình 3 người - Học sinh tự liên hệ gia đình mình số người, bố và mẹ làm gì? ở đâu? họ đi làm bằng những phương tiện gì? Kể tên các đồ dùng trong nhà và các hoạt động trong gia đình một ngày. * GV khái quát lại các khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất của mỗi gia đình. * GV hướng dẫn cho học sinh xem tranh trang 123 SGK quan sát và xác định nhu cầu về văn hóa, tinh thần như học tập, thông tin (xem báo chí, truyền hình) + HS kể tên các hoạt động văn hóa, tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu. - Học tập của con cái, học phí, tiền học thêm, mua sách vở, đồ dùng học tập, đóng góp quỹ hội phụ huynh học sinh. . . - Học tập nâng cao trình độ của bố mẹ, tiền học, mua tài liệu. - Nhu cầu xem báo chí, truyền hình, phim ảnh, nghệ thuật - Nhu cầu nghỉ mát, giải trí, hội họp - HS trả lời. - GV tiểu kết. HS nhắc lại và kết hợp ghi bài phần II. I- Chi tiêu trong gia đình là gì? Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ. II- Các khoản chi tiêu trong gia đình 1/ Chi cho nhu cầu vật chất - Chi cho ăn uống, may mặc, ở. - Chi cho nhu cầu đi lại. - Chi bảo vệ sức khỏe 2/ Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần. - Chi cho học tập - Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí - Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội *Kinh tế phát triển, đời sống được nâng cao các nhu cầu văn hóa, tin thần càng tăng, do đó mức chi tiêu cho nhu cầu này càng tăng lên. Năng lực quan sát Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực quan sát Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực ghin chép D. Câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực: Nội dung NL nhận biết Năng lực thông hiểu NL vận dụng thấp NL vận dụng cao Chi tiêu trong gia đình là gì? Các khoản chi tiêu trong gia đìn? Gia đình em đã chi dùng cho những khoản nào ? E . Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị :tiếp mục còn lại của bài học giờ sau học tiếp.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_2526_nam_hoc_2018_2019.docx