Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 1: Nhà ở - Năm học 2021-2022

Giáo án Công nghệ Lớp 6  - Chương 1: Nhà ở - Năm học 2021-2022

- Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người.

- Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.

- Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà.

- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

 

docx 10 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 1: Nhà ở - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: NHÀ Ở
	Chủ đề: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
Số tiết: 3
Tiết thep ppct: 1,2,3
Ngày soạn: 15/09/2021
Tuần dạy: 1,2,3
I. MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở.
- Nêu được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam
- Kể được tên một số loại vật liệu xây dựng nhà.
- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người.
- Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà.
- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về nhà ở, xây dụng nhà ở để nhận định, đánh giá không gian, hoàn cảnh nơi mình sinh sống;
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
* Năng lực công nghệ:
- Nhận thức công nghệ: nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết, được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở, bước đầu hình thành ý niệm về quy hình công nghệ thông qua việc sắp xếp các bước trong quy trình xây dựng nhà ở;
- Giao tiếp công nghệ: biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà, một số thuật ngữ về các công việc và các bước xây dựng nhà ở; 
- Đánh giá công nghệ: xác định kiểu nhà ở đặc trưng phù hợp cho các vùng miền của Việt Nam, xác định loại vật liệu xây dựng phù hợp với từng kiểu nhà ở.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc, gắn bó và yêu quý nơi ở của gia đình mình;
- Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm, quan tâm đến các công việc trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Công nghệ 6 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 7: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 8: (nội dung hoạt động 2.5)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú cho học sinh tìm hiểu về nội dung bài học và yêu thích môn học.
b. Nội dung: đoán được chủ đề sắp tìm hiểu về “nhà ở”
- GV phổ biến tên trò chơi: “Đố vui”
- Nội dung và luật chơi: GV sẽ đưa ra lần lượt các câu hỏi đố vui cho học sinh trả lời, HS nào có câu trả lời nhanh nhất sẽ được ưu tiên trả lời, đúng sẽ được 1 phần quà. 
Câu 1: Đoán xem đây là cái gì? 
 “Xương sườn xương sống
 Nuốt trọng người ta
 Nuốt ra nuốt vô
 Người ta còn sống”
Câu 1:	Cái gì để tránh nắng mưa, đêm được an giấc xưa nay vẫn cần - Là cái gì?
c. Sản phẩm học tập:
à Đáp áp: câu 1- cái nhà, câu 2 - cái nhà.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cho HS như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời một số HS có câu trả lời nhanh nhất trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Ø Bước 4: GV nhận xét, kết luận, nhận định: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngữ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Để tìm hiểu kĩ hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với “Bài 1: Nhà ở đối với con người”
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu về vai trò của nhà ở 	
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của nhà đối với con người.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 1.1 và 1.2 ở mục 1 sgk tr 8, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và 2.
Phiếu học tập số 1
-Hình ảnh trên mô tả những hiện tượng gì bên ngoài ngôi nhà?
-Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra những hiện tượng thiên nhiên trên?
Phiếu học tập số 2
Em hãy quan sát Hình 1.2 trong SGK và trả lời câu hỏi sau:
-Hãy kể các hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình? Hãy kể thêm một số hoạt động khác không có trong hình?
-Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở nơi nào?
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 1:
1.Hình ảnh trên mô tả những hiện tượng nắng, mưa, sấm sét, tuyết rơi bên ngoài ngôi nhà.
2.Nhà ở giúp bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và môi trường.
*Phiếu học tập số 2:
1.Các hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình như: ăn uống, học tập, ngủ, xem tivi (giải trí), ngoài ra còn có vệ sinh, tắm giặt,.v.v 
2.Các hoạt động của hình 1.2 diễn ra ở khu vực phòng học, phòng ăn, phòng ngủ, phòng khách của gia đình. hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở nơi ăn uống, nơi sinh hoạt chung, nơi ngủ nghỉ, nơi học tập,.v.v 
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 1.1; 1.2, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1 và 2, ở mục 1, sgk tr 7.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
1.Vai trò của nhà ở 
-Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và môi trường.
-Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm chung của nhà ở 
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của nhà ở
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 1.3 và 1.4 ở mục 2 sgk tr 9, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 và 4.
Phiếu học tập số 3
Em hãy quan sát hình 1.3 (SGK) và trả lời các câu hỏi sau:
1. Phần nào của ngôi nhà nằm dưới đất?
2. Phần nào che chắn cho ngôi nhà?
3. Thân nhà có những bộ phận chính nào?
Phiếu học tập số 4
-Các hoạt động thường ngày của gia đình có thể được thực hiện ở những khu vực nào trong ngôi nhà như minh họa ở hình 1.4
-Góc học tập của em được đặt ở khu vực nào trong nhà?	
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 3:
1.Phần móng nhà nằm dưới đất
2.Phần mái nhà che chắn cho ngôi nhà.	
3.Phần thân nhà gồm: sàn nhà, tường nhà, cột nhà, dầm nhà.
*Phiếu học tập số 4:
1.Các hoạt động thường ngày của gia đình được thể hiện ở những khu vực như: ngủ ở phòng ngủ, tắm và vệ sinh ở nhà vệ sinh, nấu ăn và ăn trong không gian bếp, sinh hoạt chung và tiếp khách ở phòng khách, 
2.Góc học tập của em được đặt trong phòng riêng của em.
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 1.3; 1.4, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 3 và 4, ở mục 2, sgk tr 9.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
2.Đặc điểm chung của nhà ở
2.1.Cấu tạo chung của nhà ở:	
Nhà ở thường cấu tạo bởi 3 phần chính:
+ Móng nhà
+ Thân nhà
+ Mái nhà
2.2.Các khu vực chính trong nhà ở:
Nhà ở có các khu vực chính trong nhà: nơi tiếp khách, nơi ngủ, ăn uống, nhà bếp, nhà vệ sinh, 
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam 
a. Mục tiêu: Nêu được một số kiểu nhà ở đặc trưng ở Việt Nam
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 1.5 ở mục 3 sgk tr 10, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 5.
Phiếu học tập số 5
-Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở khu vực nông thôn, thành thị và ven sông?
-Theo em, vì sao kiến trúc nhà nêu trên lại phổ biến ở mỗi khu vực?
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 5:
1. Hình 1- c; hình 2- f; hình 3- d; hình 4- a; hình 5-e; hình 6- b.
2. Nông thôn: nhà ba gian truyền thống, nhà riêng lẻ mái ngói hoặc bê tông.
 Thành thị: nhà liên kế, nhà biệt thự, nhà chung cư, 
 Nhà ở miền núi: nhà sàn.
 Vùng sông nước: nhà nổi (nhà bè, nhà thuyền)
3.Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc nhà ở khác nhau. Tùy theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương. 
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 1.5, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 5 mục 3, sgk tr 10.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
3.Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
- Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, tùy theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương. 
Ví dụ: Nông thôn: nhà ba gian truyền thống, nhà riêng lẻ mái ngói hoặc bê tông.
 Thành thị: nhà liên kế, nhà biệt thự, nhà chung cư, 
 Nhà ở miền núi: nhà sàn.
 Vùng sông nước: nhà nổi (nhà bè, nhà thuyền)
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về vật liệu xây dựng nhà 
a. Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 1.6,1.7,1.8 ở mục 4 sgk tr 11,12, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6,7.
Phiếu học tập số 6
Em hãy quan sát hình 1.6 và trả lời các câu hỏi dưới đây:	
-Những vật liệu nào dùng để xây nền nhà, tường nhà?
-Vật liệu nào có thể dùng để lợp mái nhà?
-Gỗ có thể dùng để xây phần nào của ngôi nhà?
Hình 1.6 Một số vật liệu xây dựng
Phiếu học tập số 7
-Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật liệu gì?
Hình 1.7. Trộn vữa xi măng – cát
Hình 1.8. Trộn bê tông
-Hỗn hợp vữa xi măng – cát được tạo thành bằng cách nào?
-Cho vữa xi măng – cát vào giũa các viên gạch nhằm mục đích gì?
-Bê tông được tạo ra như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 6:
Hình 1.6 có các vật liệu: Tôn, ngói, lá, tre, gạch, gạch bông, gỗ, đất sét. Trong đó:
- Những vật liệu dùng để xây nền nhà, tường nhà là: Gạch, gạch bông, gỗ, tre, đất
sét.
- Vật liệu có thể dùng để lợp mái nhà: tôn, ngói, lá, tre.
- Gỗ có thể dùng để xây phần thân nhà như: nền nhà, tường nhà (vách), trần nhà.
*Phiếu học tập số 7:
-Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật liệu như: xi măng, nước, cát trộn với nhau.
-Hỗn hợp vữa xi măng – cát được pha trộn từ xi măng, nước và cát. 
-Khi trộn chúng sẽ trở nên đông cứng. Do đó, vữa xi măng – cát cho vào giữa các viên gạch để kết dính các viên gạch lại với nhau.
-Bê tông được tạo ra bằng cách pha trộn đá hoặc sỏi cùng với xi măng, cát và nước.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 1.6,1.7,1.8 ở mục 4 sgk tr 11,12, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6,7.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
4.Vật liệu xây dựng nhà 
Vật liệu thường dùng để xây dựng nhà ở bao gồm: lá, tre, gỗ, gạch, đá, cát, xi măng, thép 
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về quy trình xây dựng nhà ở
a. Mục tiêu: Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 1.9 ở mục 5 sgk tr 12, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 8.
Phiếu học tập số 8
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 8:
Trình tự xây dựng ngôi nhà: 
- Bước 1: Chuẩn bị xây dựng nhà: vẽ thiết kế, chọn vật liệu, làm việc với kiến trúc sư.
- Bước 2: Thi công xây dựng ngôi nhà: làm móng nhà, xây tường, lợp mái.
- Bước 3: Hoàn thiện ngôi nhà: quét vôi, lắp đặt hệ thống điện, nước.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 1.9 ở mục 5 sgk tr 12, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 8.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
4.Quy trình xây dựng nhà ở:
-Quy trình xây dựng nhà ở gồm 3 bước chính sau: 
+ Chuẩn bị xây dựng nhà.
+ Thi công xây dựng ngôi nhà.
+ Hoàn thiện ngôi nhà.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn vai trò và đặc điểm chung của nhà ở
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần luyện tập sgk tr 13.
1.Ngoài các khu vực chính, trong nhà còn có những khu vực nào?
2.Trong nhà ở, một vài khu vực có thể được bố trí chung một vị trí. Em hãy chỉ ra các khu vực có thể bố trí với nhau trong khu vực sau: nơi thờ cũng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo.
4.Trong các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam thì kiểu kiến trúc nào nên xây dựng bằng bê tông cốt thép?
c. Sản phẩm học tập: 
1.Ngoài các khu vực chính, trong nhà ở còn có những khu vực như: phòng khách, phòng đọc sách, phòng thay đồ, nơi để xe.v.v 
2.Nơi nhà bếp + ăn uống; ngủ nghỉ + học tập; nơi thờ cúng + tiếp khách; tắm giặt + vệ sinh.
3.Hình a- Nhà sàn; hình b- nhà liền kề; hình c- nhà chung cư.
4.Nhà chung cư, biệt thự, nhà riêng biệt có nhiều phòng hay nhiều tầng.v.v 
5.Ngôi nhà hình c có kết cấu vững chắc nhất.
6.Những ngôi nhà trong hình đưới đây đang thực hiện ở bước : thi công và hoàn thiện.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao cho HS nhiệm vụ: như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 
Ø Bước 4: GV nhận xét và cùng HS đưa ra kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến nhà ở vào thực tiễn.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần vận dụng sgk tr 13.
1.Hãy mô tả các khu vực chính trong ngôi nhà của gia đình em?
2.Nhận xét về các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở?
c. Sản phẩm học tập: 
1. Các khu vực chính trong ngôi nhà gia đình em là: phòng bếp, phòng ăn, phòng ngủ, phòng khách.
2. các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở là những nhà tầng riêng biệt, kiến trúc tự do.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cho HS như mục Nội dung.
ØBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: ở nhà.	
ØBước 3: Báo cáo kết quả: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
ØBước 4: GVnhận xét: bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2021_2022_chuong_1_nha_o.docx