Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Hà

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Hà

+ Tự chủ và tự học: chú động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc đề giải quyết những vân đề về trang phục và thời trang.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phân việc của cá nhân và phôi hợp tôt với các thành viên trong nhóm.

 

docx 7 trang Mạnh Quân 24/06/2023 1790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19	Ngày soạn: 07/2/2022
Số tiết: 1	Ngày dạy:09/02- 12/02
CHƯƠNG 3: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
BÀI 6: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được các loại vải thông dụng thường dùng trong may mặc.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: chú động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc đề giải quyết những vân đề về trang phục và thời trang.
+ Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phân việc của cá nhân và phôi hợp tôt với các thành viên trong nhóm.
- Năng lực công nghệ:
+ Nhận thức công nghệ: nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục; nhận biệt được thành phân sợi dệt của vải trên nhãn quần áo. 
+ Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi đệt của vải; sử dụng được các thuật ngữ về các loại vải đề trình bày nguôn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại vải. 
+ Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải thường dùng trong may mặc đề có ý thức sử dụng phù hợp. 
+ Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng vào đời sông hăng ngày
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Sách học sinh, sách bài tập và các tư liệu liên quan.
- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học: Một số nhãn áo có ghi thành phần sợi dệt; các mẫu vải để thực nghiệm tính chất của vải; chén nhựa chứa nước để thực nghiệm độ thấm nước của vải. 
Học sinh:
- Đọc trước bài học trong sách học sinh
- Sưu tầm một số mảnh vải vụn
- Chén nhựa nhỏ đựng nước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo nhu cầu tìm hiểu về các loại vải thông dụng trong may mặc
b. Nội dung: Quần áo mặc thường ngày được may bằng những loại vải gì?
c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về các loại vải thông dụng trong may mặc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ thông qua tình huống: Quần áo của con thường được may bằng loại vải gì?
GV trình chiếu bức ảnh và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của loại vải được may trang phục.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
 HS thảo luận
HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
HS trình bày 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
 GV đánh giá, nhận xét, kết quả học sinh.
GV đặt vấn đề giới thiệu mục tiêu bài 6
2 . HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1 Hoạt động 1:Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
a. Mục tiêu: Giới thiệu các loại vải sợi thiên nhiên
b. Nội dung: Một số nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên
c. Sản phẩm học tập: Các loại vải sợi thiên nhiên và đặc điểm chủ yếu của vải sợi thiên nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV giới tiệu cho HS xem qui trình sản xuất vải
- HS quan sát hình 6.1 và GV gợi ý HS phân tích tìm ra điểm chung của các loại nguyên liệu dùng để sản xuất vải sợi thiên nhiện
- HS vò vải, nhúng vải vào nước để nhận định độ nhàu, tính hút ẩm của vải thiên nhiên.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận, làm thí nghiệm theo nhóm, trình bày nội dung như đã yêu cầu.
- GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận
- HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước4:Đánhgiákếtquảthựchiện nhiệm vụ học tập:
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giải thích thêm: trong quá trình sản vải, các loại tơ tằm, xơ bông, lông thú đều phải được kéo thành sợi dệt để dệt vải
- GV giới thiệu thêm nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên.
Vải sợi thiên nhiên
- được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như vải bông ( từ xơ cây bông), vải lanh ( từ xơ cây lanh ), vải tơ tằm ( từ tơ tằm), vải len ( lông cừu, dê, lạc đà,..)
- có độ hút ẩm cao nên mặc thoát mát nhưng dễ nhàu, phơi lâu khô.
 2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hóa học
a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu các loại vải sợi hóa học
b. Nội dung: Nguyên liệu sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi hóa học
c. Sản phẩm học tập: Các loại vải sợi hóa học và đặc diểm chủ yếu của vải sợi hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Điểm chung của nguyên liệu dùng để sản xuất vải hóa học ?
+ Nguyên liệu sản xuất vải sợi hóa học có điểm gì khác với nguyên liệu sản suất vải sợi thiên nhiên ?
- GV yêu cầu HS nêu nhận định về độ hút ẩm, độ nhàu vải sợi hóa học sau khi HS thực hiện theo cặp vò vải, nhúng nước.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS trình bày nội dung như đã yêu cầu.
- HS liệt kê các đặc điểm chủ yếu của vải sợi hóa học.
- HS tham gia trả lời các câu hỏi từ vấn đề GV nêu. HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó ghi nhận nội dung.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận
- HS trình bày kết quả.
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước4:Đánhgiákếtquảthựchiện nhiệm vụ học tập:
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV giới thiệu thêm một số loại vải sợi hóa học.
Vải sợi hóa học
- Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ 1 số chất hóa học
- Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, có khả năng thấm hút tốt nên mặc thoáng mát
- Vải sợi tổng hợp: không bị nhàu, ít thấm mồ hôi nên không thoáng mát khi mặc
 2.3 Hoạt động 3: Vải sợi pha
a. Mục tiêu: Giới thiệu các loại vải sợi pha
b. Nội dung: Nguyên liệu sản xuất vải sợi pha 
c. Sản phẩm học tập: Các loại vải sợi pha và đặc điểm chủ yếu của vải sợi pha
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 để nhận ra nguyên liệu sản xuất vải sợi pha
+ Theo em, vì sao vải sợi pha được sản xuất và sử dụng nhiều?
GV nêu ví dụ minh họa, HS phân tích nhược điểm nào của sợi thành phần được khắc phục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: 
+ GV kết luận
Vải sợi pha
 - Được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được tạo bởi 2 nên hay nhiều loại sợi khác nhau.
- Có ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.
 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đặc điểm chủ yếu của các loại vải
b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập luyện tập trong SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi 1, 2 trang 47 SGK
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc câu hỏi.
HS tập trung nghe và trả lời câu hỏi.
 HS trả lời cá nhân.
Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
Dự kiến sản phẩm:
1. Ta có bảng ưu nhược điểm của từng loại vải:
Vải sợ pha
Ưu điểm 
Nhược điểm
Vải KT 
- Dễ giặt tẩy.
- Độ bền cao
- Dễ bị co rút
- Giặt lâu khô.
- Ít thấm mồ hôi
Vải PEVI
- Mặc vải mềm mại.
- Ít nhàu.
- Độ bền cao
- Dễ bị co rút.
- Ít thấm mồ hôi.
2. Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha
- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton
- Vải sợi hoá học: 100 % polyester
- Vải sợi pha:
+ 70% polyester- 30%viscose
+ 70% silk - 30% rayon
+ 50% tơ tằm- 50% viscose
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- GV nhận xét.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng vừa học vào thực tiễn
b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV nêu cụ thể yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể để HS biết thực hiện cho đúng. 
GV chiếu câu hỏi ở phần vận dụng, đồng thời gợi ý nội dung 2 câu hỏi để giúp HS có định hướng ban đầu để giải quyết bài tập.
Câu 1. Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần sợi dệt của quần áo.
Câu 2. Với các loại quần áo không có nhãn, em hãy dựa vào độ nhàu khi vò vải để nhận biết sự có mặt của sợi thiên nhiên trong thành phần của vải.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ học tập:
 HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần vận dụng.
 HS quan sát màng chiếu các câu hỏi, nghe GV định hướng nội dung 2 câu bài tập.
Bước 3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 
Cá nhân hay đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1. Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân: 100% cotton: đây là loại vải sợ thiên nhiên. 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học 
Câu 2. Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau: Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên ..
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Đầu giờ tiết học sau, các nhóm nộp sản phẩm học tập. Tiết học sau GV nhận xét, đánh giá các sản phẩm học tập các nhóm đã nộp.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_vu_thi_ha.docx