Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình học kì 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
- Nêu được khái niệm tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào.
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lấy ví dụ để chứng minh tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
+ Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.Chịu khó tìm tòi tài liệu.
- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh : H1.1: Hình dạng một số loại tế bào.
- H1.2: Cấu trúc các bậc cấu trúc của thế giới sống.
- Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập: Tế bào
CHƯƠNG 5: TẾ BÀO BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: Nêu được khái niệm tế bào. Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào. Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau” Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lấy ví dụ để chứng minh tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: + Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. + Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. - Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.Chịu khó tìm tòi tài liệu. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu Hình ảnh : H1.1: Hình dạng một số loại tế bào. H1.2: Cấu trúc các bậc cấu trúc của thế giới sống. Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập: Tế bào III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: Tế bào Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay : học về tế bào Nội dung: Học sinh thực hiện trò chơi: Bức tranh bí ẩn Lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. Sản phẩm: - Học sịnh sẽ tìm ra đó là hình ảnh bí ẩn đó là: tế bào. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ: GV lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chiếu hình ảnh bị che bởi các miếng ghép. HS thực hiện nhiệm vụ: 2 đội bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. Kết luận: GV sẽ chốt kết quả: đội chiến thắng là đội trả lời được: hình ảnh đó là hình ảnh tế bào Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : Tế bào là gì? Mục tiêu: Học sinh biết được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống. Học sinh trả lời được: tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Nội dung: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống? - Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Sản phẩm: : Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. - Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống” Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống? + Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? - HS thực hiện nhiệm vụ: đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời được câu hỏi của nhiệm vụ được giao. - HS báo cáo: Cử đại diện trả lời câu hỏi. - GV gọi một nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chốt kiến thức. + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. + Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống” Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hình dạng và kích thước tế bào Mục tiêu: Học sinh biết được tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Nội dung: Học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét về hình dạng tế bào. Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? Sản phẩm: Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Nêu nhận xét về hình dạng tế bào. + Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? + Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên: quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời theo yêu cầu của GV. GV kết luận: GV kết luận kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide: + Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau + Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về tế bào Nội dung: Quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1:Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau: Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau. Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Phát biểu của bạn nào đúng? Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. Sản phẩm: Các lọai tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau. Ví dụ: Tế bào Trứng cá: quan sát bằng mắt thường. Vi khuẩn: phải quan sát bằng kính hiển vi Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, sử dụng kiến thức đã biết và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT: Bài 1: Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau: Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau. Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Phát biểu của bạn nào đúng? Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao. HS báo cáo: Các tổ cử đại diện báo cáo . Giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên 2-3 nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến GV chốt kiến thức: bằng cả kênh chữ và hình trên slide. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Học sinh giải thích được : Tại sao nói “ Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? Nội dung: Học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi, thảo luận nhóm , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. d. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. Sản phẩm: Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống: vì tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm, chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. d. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. - HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT theo yêu cầu của GV - HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng. Câu 1. b: câu 2.a. BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật . Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: Năng lực nhận biết KHTN + Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào + Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. + Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” - Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?” Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập.. II. Thiết bị dạy học và học liệu Hình ảnh : H2.1: Sơ đồ các thành phần chính của tế bào. H2.2: Cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. H2.3: Tế bào động vật H2.4: Tế bào thực vật Hình ảnh trái đất Hinh ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. Máy tính, máy chiếu. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. b) Nội dung: Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh các loại tế bào, và đưa ra câu hỏi: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. HS báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. Giáo viến đưa ra kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : cấu tạo của tế bào a) Mục tiêu: Học sinh biết được các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. Học sinh trả lời được: Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? b) Nội dung: HS đọc thông tin sách giáo khoa (SGK) + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? c) Sản phẩm: Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng: + Màng tế bào: bao bọc tế bào chất tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. + Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào. + Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti để giúp màng tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh H2.1, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? - HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc thông tin, quan sát hình ảnh H2.1, thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời. Cử đại diện nhóm báo cáo. - HS báo cáo: Sau khi thảo thuận xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả lời. GV gọi ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt kiến thức: giáo viên chốt kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực a) Mục tiêu: Học sinh phân biệt đươc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? c) Sản phẩm: Tế bào nhân sơ (Tế bào vi khuẩn) Tế bào nhân thực (Tế bào động vật, thực vật) Giống Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Tế bào chất Không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bao bọc, chỉ có một bào quan duy nhất là Ribosome Có hệ thống nội màng, Tế bào chất được chia thành nhiều khoang, các bào quan có màng bao bọc, có nhiều bào quan khác nhau. Nhân Chưa hoàn chỉnh: không có màng nhân Hoàn chỉnh: có màng nhân d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, các nhóm quan sát hình và thảo luận để tim ra câu trả lời. HS báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện để trả lời . GV gọi đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV kết luận: về sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, chiếu bảng phân biệt trên slide. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tế bào động vật và tế bào thực vật a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt đươc tế bào tế bào động vật và tế bào thực vật b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng? c) Sản phẩm: - Điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật Thành tế bào Không có Có, giữ hình dạng tế bào được ổn định Màng tế bào có có Tế bào chất Có chứa : ti thể, 1 số tế bào có không bào nhỏ Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sang mặt trời. Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh Lục lạp Không có Có lục lạp Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật: đó là tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp. Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? + Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? + Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng? HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời mà GV đã giao. HS báo cáo kết quả: theo yêu cầu của GV, các nhóm cử đại diện báo cáo. Gióa viên gọi ngẫu nhiên một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung ý kiến GV chốt đáp án: GV chốt kiến thức về điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng bảng; câu trả lời của câu hỏi “cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” bằng kênh chữ trên slide Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về cấu tạo tế bào b) Nội dung: Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.( các bước thực hiện trong SGK mục “Em có thể”) Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? c) Sản phẩm: Tạo được mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. Các vật dụng: Túi ni lon: mô phỏng màng tế bào, hộp nhựa mô phỏng thành tế bào, rau củ quả mô phỏng các bào quan, gelatine lỏng mô phỏng tế bào chất. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau: + Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. + Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? + GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật: Các bước Mô phỏng tế bào động vật Mô phỏng tế bào động vật Bước 1 Chuẩn bị một túi nilon có khóa Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt vào hộp đựng thực phẩm trong suốt Bước 2 Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể tích mỗi túi Bước 3 Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại. Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm đến và trả lời các câu hỏi. Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác . GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được hiện tượng thực tế: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? Nội dung: Quan sát hình ảnh trái đất, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? Sản phẩm: Màu xanh ở những vùng dất liền mà ta nhìn thấy từ vũ trụ là do chất diệp lục trong tế bào của cây tạo nên. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh trái đất được chiếu trên màn hình , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện của nhóm trả lời . GV chọn một nhóm ngẫu nhiên trả lời, các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến. GV chốt kiến thức bằng hình ảnh tế bào thực vật và hình ảnh trái đất trên slide cho HS . BÀI 20: SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TB Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của TB bao gồm - Trình bày được quá trình lớn lên và quá trình sinh sản (phân chia) dựa trên hình ảnh. - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản (phân chia) TB. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để mô tả được sự lớn lên và phân chia của TB, hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được sự thay đổi (lớn lên) của TB non; kết quả của việc phân chia (sinh sản) liên tục của TB. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực tiễn liên quan đến sự lớn lên và phân chia TB: Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học - Trình bày được các bước cơ bản trong sự sinh sản (phân chia) của TB. Kết quả của sự phân chia đó. - Xác định được nhờ đâu TB có thể lớn lên, tăng trưởng về kích thước, khối lượng. - Thực hiện được bài tính toán đơn giản về số lượng TB sau một số lần sinh sản (phân chia) liên tiếp * Tìm hiểu thế giới sống - Đưa ra nhận định, phán đoán về vấn đề mở được đưa ra ở phần đặt vấn đề: Từ 1 TB có thể tạo ra một cơ thể mới hay không? * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Giải thích được nguyên nhân bên trong giúp cơ thể tăng trưởng về khối lượng, kích thước; Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để giải quyết các vấn đề trong các phiếu về lớn lên và sinh sản của TB - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của TB. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh, đoạn phim về quá trình lớn lên và phân chia TB - Phiếu học tập bài 3 - Sự lớn lên và sinh sản của TB. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập nhóm trên khổ giấy A1 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhờ khả năng nào của TB mà cơ thể lại lớn lên và tăng trưởng về kích thước khối lượng. Mục tiêu: Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết trong bài học là sự lớn lên và sinh sản của TB. Nội dung: Học sinh thực hiện: Thảo luận cặp đôi, đưa ra dự đoán cho vấn đề: Từ 1 viên gạch có thể xây được một ngôi nhà không? Giải thích. Từ một TB, ta có thể tạo được một cơ thể hoàn thiện? Giải thích vì sao? Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung bài tập 1 trong PHT - Đưa ra được dự đoán cá nhân cho tình huống có vấn đề trong bài 1 PHT. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên chiếu hình ảnh đơn vị cấu tạo của ngôi nhà và cơ thể - Giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cặp đôi trong thời gian 3 phút để hoàn thành hai câu hỏi BT1-PHT - Giáo viên gọi ngẫu nhiên các học sinh trình bày về dự đoán của nhóm và giải thích dựa vào kiến thức đã biết à ghi lại vào góc bảng các quan điểm khác nhau. - Giáo viên đặt vấn đề: Để xem dự đoán và giải thích của bạn nào đúng nhất, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về TB: Bài 3 – Sự lớn lên và sinh sản của TB. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự lớn lên của TB. Mục tiêu: - Mô tả được sự lớn lên của TB (thay đổi vị trí kích thước của nhân và TB chất) - Xác định được cơ sở của sự lớn lên của TB là hoạt động trao đổi chất. Nội dung: Học sinh làm việc với sgk + mô tả sự lớn lên của TB. + Trả lời câu hỏi của giáo viên: . Nhờ hoạt động sống nào mà TB có thể lớn lên? . TB có lớn lên mãi không? Tại sao? Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: Bảng so sánh: Nội dung TB non TB trưởng thành Kích thước nhân Nhỏ Lớn hơn TB chất Ít Nhiều hơn Vị trí của nhân ở trung tâm TB Nằm lệch về 1 phía Kích thước, khối lượng TB Kích thước, khối lượng nhỏ Kích thước, khối lượng tăng hơn so với ban đầu Nhờ trao đổi chất (lấy vào chất cần thiết, loại bỏ chất không cần thiết) mà TB lớn lên. TB không lớn lên mãi vì đến một giới hạn xác định màng TB sẽ vỡ Tổ chức thực hiện: Giáo viên giao nhiệm vụ - GV yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ hoàn thành bài tập 1 PHT - Phát vấn các câu hỏi nhận thức về quá trình lớn lên của TB: Nhờ hoạt động sống nào mà TB có thể lớn lên? TB có lớn lên mãi không? Tại sao? Thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân học sinh hoàn thành bảng so sánh - Đọc sgk và tìm ra nhận định về nguyên nhân bên trong dẫn tới sự lớn lên của TB, nhận định về giới hạn trong sự lớn lên của TB và giải thích. Báo cáo thảo luận - Giáo viên yêu cầu 1-2 học sinh đại diện trình bày kết quả và nhận xét hoàn thiện bảng so sánh và quan điểm cá nhân về nguyên nhân bên trong và giới hạn lớn lên của TB. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét kết quả nhận thức của cá nhân về kết quả so sánh và trả lời câu hỏi nhận thức - Giáo viên chốt lại về sự lớn lên của TB bằng một sơ đồ chữ về sự lớn lên của TB là hệ quả của quá trình trao đổi chất của TB. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự sinh sản (phân chia) của TB và mối quan hệ giữa lớn lên và phân chia TB. Mục tiêu: - Mô tả được quá trình sinh sản của TB và kết quả - Phân tích được mối quan hệ giữa quá trình lớn lên với quá trình phân chia TB và phát hiện được kết quả của sự lớn lên và sinh sản của TB Nội dung: - Quan sát đoạn phim, cá nhân hoàn thành bài tập 2 PHT, sau đó thảo luận nhóm thống nhất kết quả: các giai đoạn trong quá trình sinh sản của TB - Quan sát hình 3.2 SGK nêu mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia của TB Sản phẩm: Quá trình phân chia: - Quá trình phân chia của TB gồm hai giai đoạn + Phân chia nhân: Nhân của TB nhân đôi và đi về hai cực TB + Phân chia TB chất: TB chất chia đều cho hai TB con bằng cách hình thành vách ngăn ngang (ở TB thực vật) hoặc thắt lại (ở TB động vật) - Kết quả: Từ 1 TB trưởng thành sau khi phân chia hình thành 2 TB con. Mối quan hệ: - TB non nhờ quá trình lớn lên mà thành TB trưởng thành có khả năng phân chia (sinh sản). Kết quả quá trình phân chia lại sinh ra những TB non mới. Tổ chức thực hiện: Giáo viên giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân quan sát đoạn phim, tìm kiếm thông tin để lựa chọn những nội dung phù hợp hoàn thành bài tập 2 PHT tìm hiểu về sự phân chia của TB và mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia TB. - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (3 phút) thống nhất kết quả. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài 2 PHT, sau đó trao đổi nhóm 4-6 hs trong 3 phút, dựa vào đoạn phim và hình 3.2 SGK hoàn thành tìm hiểu về quá trình phân chia và mối quan hệ Báo cáo thảo luận - Giáo viên yêu cầu 2 nhóm nhanh nhất đại diện lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất chốt lại kết quả cuối cùng về sự phân chia của TB và mối quan hệ với sự lớn lên. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. - Chốt lại hai bước của quá trình phân chia và mối quan hệ giữa phân chia và lớn lên. Hoạt động 2.3: Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Mục tiêu: - Phát hiện được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của TB với cơ thể. Nội dung: - Trả lời các câu hỏi SGK và câu hỏi nêu vấn đề của giáo viên. + cây ngô lớn lên được nhờ quá trình nào? + nhờ quá
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_va.docx