Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Bài 19-24

Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Bài 19-24

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng

2. Năng lực

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt,

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.GiáoViên:

- Phương tiện:Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam

 ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to

 Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt,

2.Học Sinh: Vở ghi, giấy, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động

a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b, Nội dung: Thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết

c, Sản phẩm: Trình bày của HS

d, Tổ chức thực hiện:

- GV chia lớp thành 4nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về những tác phẩm của hai dòng tranh dân gian mà em biết.Đội nào viết được nhiều tác phẩmdòng tranh dân gian đội đó sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên tác phẩm dòng tranh dân gian( thời gian 3 phút )

Đặt vấn đề :

 - Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu.

 

doc 13 trang tuelam477 4150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Bài 19-24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Tiết: 19 - Bài 19 : Thường thức mĩ thuật
TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
2.Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt
3.Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân . 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GiáoViên: 
- Phương tiện:Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...)
2. Học Sinh : Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam
 -Giấy chì, bút...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết. Đội nào viết được nhiều dòng tranh dân gian đội đó sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên dòng tranh (thời gian 3 phút )
Đặt vấn đề: - Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc cau đối. Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống. 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về tranh dân gian Việt Nam 
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu khái quát vài nét về tranh dân gian Việt Nam 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìn hiểu về tranh dân gian ?
Tranh dân gian có từ bao giờ ? 
Do ai sáng tác ? 
Tranh thường được sử dụng trong dịp gì ?
 Nêu nội dung của các bức tranh dân gian?
 Có mấy dòng tranh dân gian? Kể tên các dòng tranh đó?
Kể tên những bức tranh dân gian mà em biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Vài nét về tranh dân gian
+ Tranh dân gian có từ lâu đời do các nghệ nhân xưa sáng tác 
+ Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và thường được gọi là tranh Tết
+ Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH , các trò chơi...
+ Có 2 dòng tranh dân gian Tranh Đông Hồ và Hàng Trống 
+Tranh dân gian: Đám cưới chuột , Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê...
Hoạt động 2 : Hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống
a, Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được các đặc điểm của hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv chia nhóm: ( 4 nhóm ) Cử nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép ý kiến của nhóm - Phát phiếu bài tập , thảo luận 10' , trình bày 5', kết luận 5'.
* Phiếu bài tập 1
- Vì sao gọi là tranh Đông Hồ
- Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh phục vụ cho ai
- Tranh đề cập đến nội dung gì ?
- Màu sắc lấy từ đâu?
- Kể tên những nguyên liệu dùng làm tranh Đông Hồ
Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em biết 
* Phiếu bài tập 2
- Vì sao gọi là tranh Hàng Trống
- Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì
- Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh Hàng Trống
- Tranh đề cập đến nội dung gì 
- Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà em biết 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức 
1. Tranh Đông Hồ
- Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ (Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh)
- Tranh do những người dân vẽ.
 - Nội dung tranh : vui chơi, sinh hoạt lao động trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc châm biếm đả kích 
- Màu vẽ lấy từ thiên nhiên.
- Đường nét đơn giản, khoẻ khoắn, dứt khoát.
- Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới chuột, Bà Triệu 
2. Tranh Hàng Trống 
- Tranh sản xuất tại phố Hàng Trống ( HN )
- Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị và trung lưu.
- Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai, chau chuốt và tinh tế. 
- Màu vẽ là màu phẩm nhuộm.
- Nội dung : Châm biếm , đã kích thờ cúng, tín ngưỡng
- Một số tranh : Ngũ Hổ, Phật bà Quan Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt mắt bắt Dê....
Hoạt động 3 : Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
a, Mục tiêu: HS nêu được các giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS trình bày các giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS:
Trình bày những giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
* Dự kiến tình huống phát sinh:ngoài 2 dòng tranh dân gian đông hồ và hàng trống còn có dòng tranh dân gian nào khác? GV có thể giải thích: dòng tranh Kim Hoàng ( Hoài Đức- Hà Nội) tranh làng Sình ( Huế). Tranh dân gian này xuất hiện thời Nguyễn ( 1802-1945).
Bước 4: Kết luận nhận định
* Gv kết luận bổ sung 
1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng
2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ cho phần tranh .
3. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với hình tượng giản lược khái quát , vừa hư vừa thực phản ánh sinh động cuộc sống xã hội VN
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
- Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam
- Gv tuyên dương những em nghiêm túc, nhận xét giờ học 
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả sưu tầm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí
- Em có dịp ghé thăm làng tranh Đông Hồ, Hàng Trống xem các nghệ nhân vẽ và làm tranh, em có thể học cách vẽ,cách làm của họ.
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20, sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam
Tuần 21 
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Tiết: 20 - Bài 24 : Thường thức mĩ thuật
 GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng 
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GiáoViên: 
- Phương tiện:Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam 
 ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to
 Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt,
2.Học Sinh: Vở ghi, giấy, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về những tác phẩm của hai dòng tranh dân gian mà em biết.Đội nào viết được nhiều tác phẩmdòng tranh dân gian đội đó sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên tác phẩm dòng tranh dân gian( thời gian 3 phút )
Đặt vấn đề : 
 - Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu khái quát vài nét về hai dòng tranh dân gian tiêu biểu 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS tìn hiểu về hai dòng tranh dân gian tiêu biểu :
? Việt Nam ta có những dòng tranh dân gian nào tiêu biểu, nêu xuất xứ của chúng
? Phân biệt hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
 ( ? Xuất xứ của chúng, đối tượng phục vụ, kỹ thuật làm tranh, chất liệu và màu sắc)
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4 : Kết quả nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
 * Có hai dòng tranh " Đông Hồ" và Hàng Trống "
* Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng tác 
* Khác nhau: 
 Tranh Đông Hồ
- Sản xuất tại làng Đông Hồ ( B. Ninh)
- Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân
- in nhiều màu mỗi màu là 1 bản in, in nét viền đen sau cùng .
- Chất liệu mùa hạn chế
Tranh Hàng Trống
- Sản xuất tại làng Hàng Trống ( Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành 
- Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen sau đó tô màu bằng tay
- Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên phong phú hơn.
* Có hai dòng tranh " Đông Hồ" và Hàng Trống "
* Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng tác 
* Khác nhau: 
 Tranh Đông Hồ
- Sản xuất tại làng Đông Hồ ( B. Ninh)
- Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân
- in nhiều màu mỗi màu là 1 bản in, in nét viền đen sau cùng .
- Chất liệu mùa hạn chế
Tranh Hàng Trống
- Sản xuất tại làng Hàng Trống ( Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành 
- Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen sau đó tô màu bằng tay
- Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên phong phú hơn.
Hoạt động 2 : Xem tranh
a, Mục tiêu: Giúp HS biết xem các tranh Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột...	
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm các tranh Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột...
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ 
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận : 
+ Thời gian thảo luận 
Trình bày, bổ sung, kêt luận.
Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột... 
Nhóm 1
? Trình bày nội dung của bức tranh " đại Cát " 
? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh " Đại Cát" 
Nhóm 2
? Trình bày nội dung của tranh " Đám cưới chuột "
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó
 Nhóm 3
? Trình bày nội dung của tranh " Chợ Quê"
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó
? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó
Nhóm 4
? Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà Quan Âm"
? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó
? ý nghĩa của bức tranh này là gì 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức 
1.Đại Cát 
* Nội dung : đề tài chúc tụng 
* Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông cần phải có "Văn, võ, dũng,nhân,tín"
* Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp , bố cục thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ.
* Màu sắc: Sinh động và tươi tắn
2.Đám cưới chuột 
*Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật xấu trong xã hội . Chuột tượng trưng cho người nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột . 
* Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều 
* Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản, màu sắc hài hoà.
3. Chợ Quê
 * Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin...
* Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ thuật của tranh Hàng Trống 
* Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh .
4. Phật Bà Quan Âm
* Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng khuyên răn con người làm việc thiện . Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ
* Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục nhịp nhàng.
 3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh . 
? Tại sao nói " Chợ Quê" là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả sưu tầm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí
- Em có dịp ghé thăm làng tranh Đông Hồ, Hàng Trống xem các nghệ nhân vẽ và làm tranh , em có thể học cách vẽ,cách làm của họ.
- Sưu tầm 4 bức tranh, gà đại cat, chợ quê, phật bà quan âm, đấm cưới chuột.
* Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20,mẫu có hai đồ vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_bai_19_24.doc