Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Huỳnh Thế Tín

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Huỳnh Thế Tín

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật

3. Thái độ:

- Yêu động vật, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực cảm nhận thẩm mĩ: Phát hiện, cảm nhận sự độc đáo của văn bản.

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, tranh minh hoạ.

2.Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.

III. Phương pháp trọng tâm

- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Khởi động:

- Ổn định tổ chức và kiểm diện:

- Kiểm tra miệng: Vẻ đẹp của Dế Mèn đ¬ược miêu tả ntn?

- Bài mới: Giới thiệu bài

- Tiết học trước các em đã được tìm hiểu vẻ đẹp của chàng Dế Mèn,vậy bài học đường đời mà Dế Mèn học được từ những câu chuyện tiếp theo ra sao,các em cùng tiếp tục nghiên cứu bài học hôm nay.

 

doc 164 trang tuelam477 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Huỳnh Thế Tín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 77
Ngày soạn: 02/01/2019 
Đọc văn : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí “ –Tô Hoài)
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích 
2. Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, tích cực, ý thức được hành động của mình và tầm quan trọng của tình bạn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực cảm nhận thẩm mĩ: Phát hiện, phân tích, đánh giá cái hay, cái đẹp của văn bản” Bài học đường đời đầu tiên’.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, tranh minh hoạ. 
2. Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở bài soạn 
- Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp, 
KN, PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
Giới thiệu về tác giả Tô Hoài?
- HD cách đọc- đọc mẫu.
- Gọi h/s đọc theo phân vai và nhận xét.
? Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ tác phẩm nào?
Em hãy tóm tắt tác phẩm ‘ Dế Mèn phiêu lưu kí”?
- Truyện được kể bằng lời của n/v nào? Theo ngôi thứ mấy?
(Dế Mèn- ngôi thứ nhất)
- Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
HS trả lời
Lắng nghe
Đọc
Trả lời
HS tóm tắt theo sgk
Trình bày
Trả lời
I.Tìm hiểu chung:
 1.Tác giả:
-Tô Hoài sinh năm 1920,
là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước Cách mạng tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
2.Tác phẩm:
a.Xuất xứ:Trích truyện
 “ Dế Mèn phiêu lưu kí”
( 1941)
b.Phương thức biểu đạt: tự sự
 c.Bố cục: 2 phần
Kĩ năng đọc đọc diễn cảm, đóng vai.
NL giải quyết vấn đề
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản 
- Vẻ đẹp của Dế Mèn được miêu tả qua những chi tiết nào?
+ Về ngoại hình?
+ Về điệu bộ, động tác?
- Hãy tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách của Dế Mèn?
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả và cách dùng từ của tác giả?
- Theo em, việc miêu tả ấy đã bộc lộ những gì ở nhân vật Dế Mèn? Hãy chỉ ra các nét đẹp và chưa đẹp ở Dế Mèn?
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Phát hiện, trả lời
Thảo luận
Trình bày
Bổ sung
II. Đọc hiểu văn bản
1) Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
- Ngoại hình: càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắc, đầu nổi từng tảng, răng đen nhánh, râu dài uốn cong.
- Điệu bộ, động tác: co cẳng đạp phanh phách, cả người rung rinh, răng nhai ngoàm ngoạp, trịnh trọng khoan thai, đưa chân vuốt râu 
-> Cách miêu tả theo trình tự, chi tiết, dùng từ chọn lọc đặc sắc, lời văn giàu hình ảnh. 
=> Miêu tả ngoại hình, cử chỉ vừa bộc lộ vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung , đầy sức sống, vừa cho thấy tính cách kiêu căng, tự phụ của Dế Mèn.
NL cảm thụ thẩm mĩ
NL hợp tác
3. Luyện tập củng cố 
Tác giả, tác phẩm, bố cục của văn bản?
4. Hoạt động vận dụng: 
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 - Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
 - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
---------------------------------------Hết-------------------------------------
Tuần 20 Tiết 78
Ngày soạn: 02/01/2019 
Đọcvăn : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (TT)
 (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí “ –Tô Hoài)
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật
3. Thái độ:
- Yêu động vật, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực cảm nhận thẩm mĩ: Phát hiện, cảm nhận sự độc đáo của văn bản.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, tranh minh hoạ. 
2.Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: Vẻ đẹp của Dế Mèn được miêu tả ntn?
- Bài mới: Giới thiệu bài 
- Tiết học trước các em đã được tìm hiểu vẻ đẹp của chàng Dế Mèn,vậy bài học đường đời mà Dế Mèn học được từ những câu chuyện tiếp theo ra sao,các em cùng tiếp tục nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Tích hợp, 
KN, PTNL
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
- Gọi h/s đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu kể tóm tắt lại truyện.
Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt ntn?
( qua xưng hô, lời lẽ, giọng điệu)
? Dế Mèn đã có hành động dại dột gì?
? Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến hậu quả gì?
? Trước cái chết oan uổng của Dế Choắt, Dế Mèn cảm thấy thế nào? Rút ra bài học gì cho bản thân?
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc? 
Đọc
Kể tóm tắt
Thảo luận
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
Trước khi trêu chị Cốc
Sau khi trêu chị Cốc
- Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt
- Cất giọng véo von trêu chị Cốc
-> Hung hăng, ngạo mạn, xốc nổi
- Chui tọt vào hang
- Núp tận đáy hang, nằm im thin thít
- Mon men bò lên
-> Hoảng sợ, hèn nhát
* Kết quả:
- Choắt chết
-> Dế Mèn hối hận, chôn cất Choắt
=> Rút ra bài học đường đời đầu tiên
NL cảm thụ thẩm mĩ
Hoạt động 3: Tổng kết – 7’
NL hợp tác
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giao tiếp
? Hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài?
? Nội dung của truyện là gì?
? Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn và diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn?
 - Gv chốt y kết luận
- Gv gọi học sinh đọc ghi nhớ
 Thảo luận 
 Trình bày
 Nhận xét
HS trình bày theo cảm nhận
Lắng nghe.
Đọc ghi nhớ
III.Tổng kết: 
 1.Nghệ thuật :
- Kể chuyện kết hợp miêu tả 
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ 
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh cảm xúc 
2.Ý nghĩa văn bản :
Đoạn trích nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác , khiến ta phải ân hận suốt đời 
IV. Luyện tập:
3. Luyện tập củng cố 
Luyện tập:Đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt.
Củng cố:
- Ngoại hình, tính cách của nhân vật Dế Mèn?
Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học văn bản” Bài học đường đời đầu tiên”?
4. Hoạt động vận dụng: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Bài cũ:- Học bài, nắm nội dung ý nghĩa của văn bản. 
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí 
* Bài mới: Chuẩn bị bài “ Phó từ”
Đọc ví và trả lời câu hỏi trong sgk.
---------------------------------------Hết-------------------------------------
Tuần 20 Tiết 79
Ngày soạn: 04/01/2019 
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức :Giúp học sinh 
- Nắm được khái niệm phó từ:
+Ý nghĩa khái quát của phó từ 
+Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ , chức vụ ngữ pháp của phó từ )
- Các loại phó từ
2.Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản 
- Phân biệt các loại phó từ 
- Sử dụng phó từ để đặt câu .
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ phù hợp trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực cảm thụ thẩm mĩ
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.. 
2.Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp,
KN, PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi
 ? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
 ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì ?
- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ 
a, Ai ơi chua ngọt đã từng 
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II,
- HS đọc và trả lời câu hỏi
? Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay? 
- GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó.
Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau, 
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá
?Thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II .
- GV treo bảng: các loại phó từ
? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại 
? Ý nghĩa các loại phó từ ?
? Kể thêm phó từ mà em biết?
- HS: Đọc ghi nhớ: SGK
Quan sát 
Đọc ví dụ
Trả lời
Trả lời
Đọc ghi nhớ 1 sgk.
Trả lời
Quan sát
Trả lời
Lắng nghe
Thống kê phó từ
Phân loại phó từ
Trả lời
Đọc
HS xác định yêu cầu của bài tập
Tham gia trò chơi
I. Tìm hiểu chung
1.Phó từ là gì?
a.Tìm hiểu ví dụ;
- đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, thật > lỗi lạc.
- soi gương ưa nhìn, 
 to bướng
- Động từ : Đi, ra, thấy, soi 
 - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng 
b.Kết luận: Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ , tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ .
2.Các loại phó từ:
a.Tìm hiểu ví dụ:
 * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.
NL giải quyết vấn đề
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giải quyết vấn đề
Rèn kĩ năng ra quyết định
* Bảng phân loại phó từ
 Ý nghĩa 
 PT đứng trước ĐT,TT
PT đứng sau ĐT,TT
-Chỉ quan hệ thời gian
-Chỉ mức độ
-Chỉ sự tiếp diễn 
-Chỉ sự phủ định
-Chỉ sự cầu khiến
-Chỉ kết quả và hướng
-Chỉ khả năng 
đã, đang 
Cũng, vẫn
Cũng ,vẫn
Không 
đừng,chớ..
Lắm,quá
Vào , ra được
b.Kết luận:
Các loại phó từ :
+Phó từ đứng trước động từ :thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian , mức độn, sự tiếp diễn tương tự , sự phủ định , sự cầu khiến .
+Phó từ đứng sau động từ , tính từ : thường bổ sung ý nghĩa mức độ , khả năng , kết quả và hướng
3. Luyện tập củng cố 
* Luyện tập :
Bài 1/sgk-t.14: ? Yêu cầu bài tập 1?
Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ 
Bổ sung ý nghĩa
Phó từ
Chỉ quan hệ thời gian
 Đã, sắp
Chỉ sự tiếp diến tương tự
Còn, đều, lại, cũng
Chỉ kết quả và hướng
Được, ra
Chỉ sự phủ định
không
Bài tập.2/sgk/t.15: Thuật lại một sự việc , chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích sử dụng phó từ trong đoạn văn 
Bài tập 3/sgk/t.15: Viết chính tả
* Củng cố:Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?Cho ví dụ
4. Hoạt động vận dụng:Viết đoạn văn tả trường em.Tìm phó từ được sử dụng trong đoạn văn .
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Bài cũ: Học bài
- Làm bài 4, 5 SBT/5
* Bài mới:Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả “
Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong sgk.
---------------------------------------Hết-------------------------------------
Tuần 20 Tiết 80
Ngày soạn: 05/01/2019 
Tập làm văn : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nắm được mục đích của miêu tả .
- Cách thức miêu tả 
2.Kĩ năng: 
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả .
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực tiếp nhận văn bản,Năng lực sử dụng ngôn ngữ để phân tích, tạo lập văn bản miêu tả. 
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.. 
2.Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: Kiểm tra những hiểu biết về thể loại văn miêu tả của học sinh ở bậc tiểu học
- Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp, KN, PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - 16’
- GV treo bảng phụ 3 tình huống trong sgk lên bảng => 
? Ở tình huống nào cần dùng văn miêu tả ? vì sao? 
? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả trong cuộc sống?
- GV yêu cầu HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế Choắt rất sinh động.
? Hai đoạn văn đó giúp em hình dung được đặc điểm gì nổi bật của hai chú dế? 
? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? 
? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta phải làm như thế nào? 
Quan sát bảng phụ
Đọc ví dụ
Trả lời
Nhận xét
Xác định
Thảo luận nhóm
Trình bày
Bổ sung
Trả lời
Trình bày
I. Tìm hiểu chung :
1.Tìm hiểu ví dụ:
* Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giáo tiếp.
=> Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần thiết 
* Đoạn văn tả : 
- Dế Mèn : “Bởi tôi vuốt râu”
- Dế Choắt : “Cái anh chàng ”
=> Hình dung được đặc điểm của hai chú Dế rất dễ dàng : 
+ Dế Mèn : Càng, chân răng râu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng
+ Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu đuối. Dáng người gầy gò, lêu nghêu => So sánh; tính từ
2.Kết luận:Văn miêu tả:giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm , tính chất nổi bật một sự vật, sự việc , con người, phong cảnh, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc , người nghe . 
-Một trong những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là quan sát 
II.Luyện tập:
Tích hợp: Văn bản khoa học thường thức
NL tự học
NL hợp tác
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giao tiếp
3. Luyện tập củng cố 
* Luyện tập: ? Yêu cầu bài tập 1, Thảo luận nhóm: 
Bài1/17: Đoạn 1:	- Miêu tả: Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên, cường tráng”
- Đặc điểm nổi bật: to, khoẻ, mạnh mẽ
Đoạn 2:	- Tái hiện lại hình ảnh Lượm
- Đặc điểm: nhanh nhẹn, vui tươi, hồn nhiên.
Đoạn 3:	- Cảnh 1 vùng ao, hồ ngập nước sau cơn mưa.
- Đặc điểm: thế giới động vật ồn ào, huyên náo.
Bài 2/17 Đề luyện tập (sgk)
? Đọc yêu cầu bài tập 2- hướng dẫn hs 
a. Đặc điểm mùa cảnh mùa đông
b. Đặc điểm nổi bật khuôn mặt 
* Củng cố: Nêu khái niệm văn miêu tả 
4. Hoạt động vận dụng:Viết đoạn văn tả khuôn mặt mẹ em.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Bài cũ: Đọc thêm bài “ Lá rụng” SGK/17
- Học bài, nhớ được khái niệm văn miêu tả , Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn 
* Bài mới:Soạn văn bản “Sông nước Cà Mau”
- Đọc văn bản - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
- Trả lời câu hỏi trong sgk
---------------------------------------Hết-------------------------------------
Tuần 21 Tiết 81
Ngày soạn: 6/01/2019 
Đọc văn: SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích) 
 - Đoàn Giỏi -
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:Giúp học sinh ;
-Sơ giản về tác giả , tác phẩm Đất rừng phương Nam 
-Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam .
-Tác dung của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích 
2. Kĩ năng:
-Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
-Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản .
-Nhận biết các nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên .
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực ddặc trưng bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ , năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, tranh minh họa.. 
2.Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: 
? Hình ảnh nhân vật Dế Mèn ? Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài ?
? Em có rút ra được bài học gì cho mình qua văn bản ?
- Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp, KN, PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - 9’
? Em biết gì về tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích.? GV tích hợp môn Địa lí: Giowis thiệu về Cà Mau.
- Giáo viên hướng dẫn đọc: đọc theo giọng kể, kết hợp với tả.
GV gọi hs đọc văn bản
? Tác giả miêu tả theo trình tự nào?
? Qua trình tự miêu tả ấy, em hãy hình dung vị trí quan sát và miêu tả của tác giả? Vị trí ấy có thuận lợi gì trong việc quan sát và miêu tả?
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản – 19’
? Ấn tượng chung ban đầu về cảnh sông nước Cà Mau?
? Ấn tượng ban đầu ấy được tác giả cảm nhận qua giác quan nào?
? Đoạn văn không chỉ diễn tả ấn tượng ban đầu của tác giả về sông nước Cà Mau mà còn có những đoạn thuyết minh, giải thích . Em hãy tìm đọc đoạn văn có chức năng này trong bài văn? 
?Qua cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh của vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ? Những địa danh ấy gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau?
? Đoạn trích của đoạn 2 đặc tả cảnh gì?
? Tìm những chi tiết đặc tả cảnh dòng sông, rừng đước ? Nhận xét cảnh nơi đây? 
? Trong câu “Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn” có những động từ nào cùng chỉ một hoạt động của con người?
? Nếu thay đổi những động từ ấy trong câu thì có ảnh hưởng đến nội dung được diễn đạt hay không ?
? Nhận xét về sự chính xác và tinh tế trong cách dùng từ của tác giả ở câu này ?
? Tìm trong đoạn văn nói trên những từ mà tác giả dùng để đặc tả màu sắc của rừng đước và nhận xét về cách miêu tả màu sắc của tác giả?
? Học sinh đọc đoạn 3
? Đoạn văn miêu tả cảnh gì ? Tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả cảnh chợ nơi đây?
? Em hình dung cảnh vùng chợ nơi ấy ntn ?
Thảo luận nhóm: ? Qua bài văn, em hình dung và cảm nhận được gì về vùng sông nước Cà Mau của Tổ Quốc.
Tổ chức trình bày, nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Tổng kết – 5’
Em nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả?( từ khái quát đến cụ thể hình khối, màu sắc, âm thanh
? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ?
Hs trình bày
Hs lắng nghe
Đọc
Hs phát hiện
Hs phân tích
Hs phát hiện
Hs phân tích
- Sự liên tưởng, tưởng tượng
Hs nhận xét, cảm nhận
Hs phát hiện
Hs phát hiện, nhận xét
Hs phát hiện
Hs phân tích, so sánh
Hs nhận xét
Hs phát hiện, nhận xét
Hs đọc
Hs phát hiện, phân tích
Hs cảm nhận
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày, nhận xét, bổ sung
Hs tổng kết
Hs lắng nghe hướng dẫn làm luyện tập ở nhà
I. Tìm hiểu chung :
1.Tác giả: Đoàn Giỏi (1925-1989) quê Tiền Giang, là nhà văn thường viết về thiên nhiên và con người Nam bộ 
2. Văn bản trích:
Sông nước Cà Mau trích từ chương 16 của tác phẩm “ Đất rừng Phương Nam”
II. Đọc hiểu văn bản:
 1.Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau:
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- Trời xanh, nước xanh, chung quanh chỉ toàn một sắc xanh cây lá.
→ không gian rộng lớn mênh mông, hoang sơ, bí ẩn.
 Kênh rạch vùng sông nước Cà Mau:
- Đặt tên theo đặc điểm tự nhiên, dân dã, mộc mạc
→ thiên nhiên tự nhiên, hoang dã, phong phú, gắn bó với cuộc sống lao động của con người.
- Dòng sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ.
- Rừng đước dụng lên cao ngất, đắp thành từng bậc màu xanh 
→ Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, động từ, tính từ chính xác.
*Thiên nhiên mang một vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã 
2. Cảnh chợ Năm Căn: 
- Đông vui, tấp nập, độc đáo và hấp dẫn.
→Kết hợp miêu tả và thuyết minh 
III.Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
-Miêu tả từ bao quát đến cụ thể 
-Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ 
-Sử dụng ngôn ngữ địa phương 
-Kết hợp miêu tả và thuyết minh 
2. Ý nghĩa văn bản: 
Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau .
NL tự học
Tích hợp môn Địa lí
NL cảm thụ thẩm mĩ
NL giải quyết vấn đề
NL hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ 
Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
3. Luyện tập củng cố 
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của vùng sông nước Cà Mau
4. Hoạt động vận dụng:Viết một đoạn văn tả con sông quê em.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Bài cũ:- Đọc kĩ văn bản , nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc các chi tiết đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh .
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ 
* Bài mới: Chuẩn bị bài “ So sánh “ Tìm hiểu ví dụ và trả lời câu hỏi
---------------------------------------Hết-------------------------------------
Tuần 21 Tiết 82
Ngày soạn: 8/01/2019 
Tiếng Việt: SO SÁNH
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức :
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
-Các kiểu so sánh thường gặp 
2. Kĩ năng :
-Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản , chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh .
- Rèn kỹ năng phát hiện nghệ thuật so sánh trong văn thơ, ca dao 
3. Thái độ: Tích cực, nghiêm túc học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực tiếp nhận văn bản, cảm nhận thẩm mĩ.cái hay, cái đẹp của các văn bản có sử dụng biện pháp so sánh; năng lực sử dụng ngôn ngữ trong phân tích, tạo lập văn bản có sử dụng biện pháp so sánh.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, tranh minh họa.. 
2.Học sinh: SGK, học bài, soạn bài.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: 
? Phó từ là gì ? Cho VD
? Phó từ được chia ra làm mấy loại
- Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp, KN, PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - 17’
 - Quan sát VD a,b SGK/24(bảng phụ)
? Tìm những tập hợp từ chứa các hình ảnh so sánh trong các câu trên?
? Trong mỗi phép so sánh như vậy, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy?
? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?
? So sánh là gì?
? Đọc câu c SGK/24
? Em thấy sự so sánh trong hai câu trên có gì khác so với sự so sánh trong câu c?
( So sánh câu a, b: so sánh tu từ)
- So sánh câu c: so sánh logic
? Giáo viên treo bảng phụ mô hình cấu tạo của phép so sánh.
? Điền các so sánh của câu a, b vào mô hình cấu tạo.
- Giáo viên nhận xét 
? Phép so sánh cấu tạo đầy đủ gồm mấy yếu tố ? Yếu tố nào quan trọng, yếu tố nào có thể không có?
? Tìm thêm các từ so sánh mà em biết? 
Đọc VD a, b SGK/25
? Cấu tạo của phép so sánh trong những câu trên có gì đặc biệt?
? Cấu tạo của phép so sánh có thể thay đổi ntn?
Hs quan sát
Hs phát hiện
Hs phân tích, lí giải
Hs phân tích
Hs khái quát
Hs đọc
Hs so sánh
Hs quan sát
Hs thảo luận nhóm
Hs lắng nghe
Hs phát hiện
Trả lời
Hs đọc
Hs phân tích
Hs phân tích
Hs làm BT theo nhóm
Hs sửa bài
I. Tìm hiểu chung:
1.Khái niệm:
 a.Ví dụ:
- Các sự vật được so sánh:
 + Trẻ em - búp trên cành.
 + Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận.
 -> Vì chúng có đặc điểm giống nhau
 ->Tăng sức gợi cảm 
b.Kết luận:So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
2. Cấu tạo của phép so sánh:
a.Ví dụ:
b.Kết luận:Cấu tạo của phép tu từ so sánh bao gồm bốn yếu tố : sự vật được so sánh , phương diện so sánh , từ so sánh , sự vật dùng để so sánh .
II. Luyện tập : 
NL tự học
NL giải quyết vấn đề
NL giao tiếp, hợp tác
3. Luyện tập củng cố
* Luyện tập : 
Bài 1/25: ? Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK/25( thảo luận theo nhóm )
So sánh đồng loại –so sánh khác loại :
a. - Thầy thuốc như mẹ hiền
- Sông ngòi mạng nhện
b. – Cá nước sóng trắng
- Chúng chị lung lay
- Sự nghiệp nhanh chóng
Bài 2/25: Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ
- Khoẻ như voi
- Trắng như bông
- Đen như than
- Cao như núi
Hướng dẫn bài tập 3, (sgk) cho hs tự làm.
GV đọc chính tả cho hs chép- hướng dẫn hs tự sửa.
4. Hoạt động vận dụng: GV cho hs chơi trò chơi tạo phép so sánh 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài .Nhận diện được phép so sánh , các kiểu so sánh trong các văn bản đã học 
- Chuẩn bị bài “Quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
 Tuần 21 Tiết 83
Ngày soạn: 10/01/2019 
Tập làm văn:
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức : Giúp học sinh 
- Thấy được mối quan hệ trực tiếp của quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
- Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tưởng tượng, so sánh...
- Năng lực đặc trưng của bộ môn: năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực cảm nhận thẩm mĩ.
 II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, bảng phụ , chuẩn khtn
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III. Phương pháp trọng tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận 
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra miệng: 
? Thế nào là văn miêu tả ? Trong miêu tả năng lực nào của người nói ( viết) thể hiện rõ nhất
- Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Tích hợp,
KN, PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
? Đọc đoạn văn 1, 2, 3 SGK/27
? Đọc yêu cầu của câu hỏi a, b, c (bảng phụ)
? Yêu cầu của mỗi câu hỏi là gì?
- Giáo viên chốt lại yêu cầu
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung của đoạn 1, đoạn2, đoạn 3 .
- Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh: để tả sự vật phong cảnh người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
Những so sánh, nhận xét độc đáo tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng, mang lại cho người đọc sự thú vị 
? Đọc đoạn văn 3 SGK/28
? Em hãy so sánh đoạn văn ở mục 1, 2 để chỉ rõ đoạn này đã bỏ đi những chữ gì? Những chữ bỏ đi đã ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này ntn?
? Vậy muốn miêu tả được trước hết người ta phải làm gì.?
(Gvđúc kết kiến thức )
Hs đọc
Hs đọc
Hs xác định
Hs lắng nghe
Hs quan sát
Hs lắng nghe
Hs đọc
Hs so sánh
Hs khái quát
Hs lắng nghe
Hs quan sát
Hs đọc
Hs đọc
Hs thảo luận, phát biểu, nhận xét, bổ sung
Hs đọc, làm cá nhân
I.Tìm hiểu chung: 
1. Đọc các đoạn văn: (sgk- 27)
2. Nhận xét:
a) - Hình ảnh Dế Choắt.
 - Sông nước Cà Mau.
 - Cây gạo mùa xuân.
b) + Dế Choắt: gầy, ốm, đáng thương.
 + Sông nước Cà Mau: đẹp, thơ mộng, hùng vĩ.
 + Cây gạo mùa xuân: đẹp, đầy sức sống.
=> Để miêu tả trước hết cần có sự quan sát, nhận xét.
c) So sánh, liên tưởng:
+ Dế Choắt:.. như nghiện, như cởi trần mặc áo gi- lê -> ốm yếu, dặt dẹo, liêu xiêu, lờ đờ.
+ Sông nước Cà Mau: như mạng nhện, như thác, như người.-> nhiều.
+ Cây gạo mùa xuân: như tháp đèn, 
hoa như lửa như nến xanh -> đẹp, đầy sức sống.
Tác dụng của các yếu tố trên làm nổi bật đặc điểm của sự vật, độc đáo, sinh động, giàu hình tượng, thú vị 
3. Kết luận
Quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả :
+Quan sát giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả :
+Tưởng tượng , so sánh giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể , sinh động , hấp dẫn .
+Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết .
- Muốn miêu tả được , trước hết phải biết quan sát , rồi từ đó nhận xét , liên tưởng , tưởng tượng , so sánh để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật .
NL giải quyết vấn đề
NL giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
3. Luyện tập củng cố (Tiết 2)
4. Hoạt động vận dụng:gv đưa ra một đồ vật và cho hs tả về đồ vật đó.( Một bình hoa)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_20.doc