Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 1-16 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Phương

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 1-16 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Phương

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 -Hs trình bày được đặc điểm chung của TV.

 -Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.

2.Kĩ năng:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về đặc điểm chung của thực vật

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, so sánh, phân tích.

- Kỹ năng quản lý thời gian trong hoạt động nhóm.

- Kỹ năng trình bày.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.

4. Năng lực cần đạt được:

a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học

- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thực vật , năng lực nghiên cứu khoa học.

- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh nhóm thực vật, phân loại hay phân nhóm

II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

- GV: tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc

- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất.

 

docx 58 trang tuelam477 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 1-16 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Ngày soạn: 31/8/2020 Ngày dạy: .........................
Tiết 1- Bài 1 ,2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Giáo án chi tiết
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật nói riêng.
Kĩ năng:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận
Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiên cá nhân
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học
4.Năng lực 
 a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
	- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức cơ thể sống , năng lực nghiên cứu khoa học.
	- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh nhóm thực vật), phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 
 - Gv: + Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm.
 + Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
 - HS: Tranh ảnh sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ,yêu cầu cần đạt 
 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu : Nêu nội dung chương trình Sinh học 6 (Thực vật học).
B1: GV giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 6
-Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật). 
 Kể tên 1 số: cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi xếp thành 2 nhóm vật sống và vật không sống 
B2: HS Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: GV đáng giá , nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới
Hoạt động tìm hiểu mục 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
 B1:-GV: Chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (3 người) theo các câu hỏi.
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
B2: HS trao đổi ,đại diện nhóm trình bày 
B3: HS trình bày 
B4: GV nhận xét , đánh giá
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động tìm hiểu mục 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu : Nắm được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên 
B1: GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, yêu cầu hs giải thích tiêu đề của cột 3 và cột 6 và 7.
B2: Trao đổi với bạn giải thích các tiêu đề
B3: HS trình bày 
B4: GV đánh giá, nhận xét ,bổ sung
+ Trao đổi chất : Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải ra ngoài.
VD : quá trình quang hợp, quá trình hô hấp,...
+ Lớn lên : Sinh trưởng và phát triển.
VD : Sự lớn lên của cây bưởi, con gà,...
+ Sinh sản là một hiện tượng, một thuộc tính không thể thiếu được ở bất kì một sinh vật nào để duy trì và phát triển nòi giống. Trong đời sống của mình mọi sinh vật không ngừng sinh trưởng và tới một lúc nào đó có khả năng sinh ra những cá thể mới giống với mình. Đó chính là sự sinh sản.
VD : Sự ra hoa, kết quả của cây phượng, mèo đẻ con,...
+ Cảm ứng là phản ứng của sinh vật trước các tác nhân kích thích của môi trường.
VD : Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
B1: GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ. 
+ HS hoàn thành bảng SGK trang 6 (HS điền vào vở bài tập)
? Qua bảng hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: HS trình bày
B4: GV đánh giá , nhận xét. 
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động tìm hiểu mục 3: Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu : : Thấy được sự đa dạng của sv trong tự nhiên . Nêu được các nhóm sinh vật trong tự nhiên
B1: GV: yêu cầu HS đại diện theo nhóm làm bài tập mục s trang 7 SGK.( đã về nhà chuẩn bị)
- HS hoàn thành bảng
-GV yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? 
+Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
B2: HS tiếp nhận 
B3: Đại diện nhóm HS trả lời 
B4: GV nhận xét ,yêu câu hs rút ra kết luận
*Xác định các nhóm sinh vật
B1: Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
(HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.)
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
B2: HS Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 
B3: Đại diện nhóm báo cáo 
-Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
 ( Gợi ý: 
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
B4: GV đánh giá, nhận xét
3. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng..
-Chúng sống được nhiều nơi có quan hệ mật thiết với nhau và với đời sống con người 
b. Các nhóm sinh vật
Sinh vật gồm 4 nhóm: 
 + Thực vật
 + Động vật 
 + Nấm
 + Vi khuẩn
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của Thực vật học
Mục tiêu : HS biết được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì? 
- Nhiệm vụ của thực vật là gì ?
B2: HS Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả 
B4: GV đáng giá , nhận xét
-
4.Nhiệm vụ của sinh học
Nhiệm vụ của sinh học.(SGK trang 8)
- Nhiệm vụ của thực vật học : 
+ Nghiên cứu tổ chức cơ thể, đặc điểm hình thái, cấu tạo, hoạt động sống.
 + Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật, tìm hiểu vai trò của thực vật. Từ đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
Hoạt động 3:.Luyện tập( 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức , kỹ năng vừa học 
B1: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Con gà, cây hoa hồng, con người là những vật sống. Chúng có các dấu hiệu của vật sống. Đó là những dấu hiệu nào?
Câu 2. Vật không sống và vật sống khác nhau ở một đặc điểm cơ bản, đặc điểm đó chỉ có ở vật sống . Nhờ có đặc điểm đó mà vật sống tồn tại. Đó là đặc điểm nào? 
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá 
Câu 1:Trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản).
-Câu 2: Vật sống có trao đổi chất. Không có trao đổi chất nghĩa là không có việc lấy những chất cần thiết cho cơ thể và thải những chất thải ra khỏi cơ thể. Do đó, nhờ có trao đổi chất mà vật sống tồn tại.)
Hoạt động 4:.Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các kiến thức vừa học, những hiểu biết trong cuộc sống trả lời câu hỏi thực tiễn 
B1: Biện pháp để bảo vệ MT, bảo vệ các loài SV ?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
Các biện pháp
Hoạt động 5: Mở rộng (giao về nhà)
Mục tiêu: Khuyến khích HS chủ động tìm hiểu thêm kiến thức mới -> học sinh có sự đam mê tìm tòi, khám phá khoa học
B1: Theo dõi về sự lớn lên , sinh sản 1 loại thực vật xung quanh môi trường sống của mình
B2: Tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin : 
HS Tìm tòi, vận dụng nội dung bài học tìm ra câu trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm
B4 : Đánh giá sản phẩm
 HS đánh giá qua kiểm tra bài cũ trên lớp, gv nhận xét bổ sung học sinh
-
*.Rút kinh nghiệm
TUẦN 1. 
 Ngày soạn: 31/8/2020 Ngày dạy: .........................
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2- Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 -Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. 
 -Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.
2.Kĩ năng:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về đặc điểm chung của thực vật
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, so sánh, phân tích.	
- Kỹ năng quản lý thời gian trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng trình bày.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thực vật , năng lực nghiên cứu khoa học.
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh nhóm thực vật, phân loại hay phân nhóm
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
GV: tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc 
HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ,yêu cầu cần đạt 
Hoạt động 1:.Khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm thể hiện sự đa dạng của thực vật , đặc điểm chung của thực vật
B1: GV nêu một số vấn đề sau: Thực vật rất đa dạng và phong phú, vậy 
+ TV đa dạng như thế nào?
+ Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét ( không nhất thiết đánh giá đúng – sai ngay), có thể động viên cho điểm nếu có ý đúng khi KL cuối bài
Đa dạng về: Môi trường sống, số lượng loài 
+ Không di chuyển
 Hoạt động 2:Hình thành kiến thức (30 phút)
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động tìm hiểu mục 1: Sự đa dạng , phong phú của thực vật.
Mục tiêu : HS biết được sự đa dạng của thực vật về môi trường sống, số lượng loài,..
B1: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng PHT: Tìm những ví dụ về các loài thực vật và điền vào ô trống thích hợp của bảng sau:
Những nơi TV sống
Tên cây
Các miền
khí hậu
Hàn đới
Ôn đới
Nhiệt đới
Các dạng
địa hình
Đồi núi
Trung 
du
Đồng bằng
Các môi trường sống
Sa mạc
Nước
Trên mặt đất.
B2: HS hoạt động theo nhóm :hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi 
B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- GV kiểm tra có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
- GV chốt kiến thức về sự đa dạng của thực vật.
- TV sống ở khắp nơi trên Trái đất, ở các miền khí hậu khác nhau đều có những loài thực vật thích hợp sống thể hiện sự thích nghi cao với môi trường. TV ở miền nhiệt đới phong phú nhất
Giới TV :Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau thích nghi với môi trường sống.. 
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
 + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp, lá to, bản rộng,...
B1:GV đặt câu hỏi 
- Thực vật rất đa dạng và phong phú, vậy em hãy kể tên một số vai trò của thực vật mà em biết ?
-Là học sinh, em phải làm gì để bảo vệ thực vật ?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
HS trả lời:
+Đối với tự nhiên: làm giảm ô nhiễm môi trường, điều hòa khí hậu,...
+Đối với động vật: Cung cấp thức ăn và chỗ ở,...
+Đối với con người: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, thuốc chữa bệnh,..
Gv: Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất, ở nhiều môi trường sống khác nhau và nó có rất nhiều vai trò đối với tự nhiên và đối với con người. 
HS trả lời:
- Không ngắt lá bẻ ngọn, không phá hoại cây xanh, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, ...
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài... 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài... 
-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó là đ.đ gì? 
1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động tìm hiểu: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu : Nêu được các đặc điểm chung của thực vật
B1: Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11. 
- HS hoàn thành vào vở bài tập
? Có nhận xét gì các hiện tượng xảy ra khi
+ Lấy roi đánh con chó 
+ Chậu cây đặt cạng cửa sổ ..
Từ kết quả của việc điền bảng và nhận xét các hiện tượng trên, hãy cho biết thực vật có đặc điểm chung nào ?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
-+ con chó vừa chạy vừa sủa 
 + Quật vào cây, cây vẫn đứng im.
 + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt ở cửa sổ , sau 1 thời gian ngọn cong về phía có chỗ sáng.
- HS:Nhận xét:
+ Động vật có khả năng di chuyển còn thực vật không có khả năng di chuyển 
+ Thực vật có tính hướng sáng
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
 -+ con chó vừa chạy vừa sủa 
 + Quật vào cây, cây vẫn đứng im.
 + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt ở cửa sổ , sau 1 thời gian ngọn cong về phía có chỗ sáng.
- HS:Nhận xét:
+ Động vật có khả năng di chuyển còn thực vật không có khả năng di chuyển 
+ Thực vật có tính hướng sáng
- Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích từ bên ngoài.
2/Các đặc điểm chung của thực vật là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
 Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức , kỹ năng vừa học 
B1: GV đưa ra các câu hỏi
Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
Đặc điểm chung của TV là gì?
Thực vật có những điểm gì khác biệt so với động vật?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
Hoạt động 4:.Vận dụng (4 phút)
Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học , các KT-KN trong cuộc sống để trả lời câu hỏi 
B1: GV đưa ra câu hỏi
Thực vật nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
Tốc -Độ sinh sản của thực vật trong tự nhiên chậm hơn so với tốc độ khai thác sử dụng của con người, nhất là khi dân số tăng nhu cầu mọi mặt về sử dụng các sản phẩm từ thực vật tăng.
-Tình trạng khai thác bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý hiếm bị khai thác đến cạn kiệt, dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho tự nhiên và con người.
-Để có thể vừa khai thác hợp lí phục vụ lợi ích của con người, vừa duy trì khả năng phát triển của thực vật và rừng, tạo ra lợi ích bền vững.
Hoạt động 5:Mở rộng (1 phút)-Giao về nhà 
Mục tiêu : Khuyến khích HS chủ động tìm hiểu thêm kiến thức mới -> học sinh có sự đam mê tìm tòi, khám phá khoa học 
B1:Quan sát xung quanh môi trường sống của em tìm 5 cây xanh khác nhau. Cho biết nơi sống và công dụng của chúng
B2: Tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin : 
HS Tìm tòi, vận dụng nội dung bài học tìm ra câu trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm
B4 : Đánh giá sản phẩm
 HS đánh giá qua kiểm tra bài cũ trên lớp, gv nhận xét bổ sung học sinh
*.Rút kinh nghiệm
 TP Ninh Bình, ngày . tháng năm 2020
 Ký duyệt của BGH
Tuần 2
Ngày soạn: 01/9/2020 Ngày dạy: ......................... 
Tiết 3- Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Phân biệt được đặc điểm của Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Kĩ năng:
Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi. Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
Kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đ
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
 4. Năng lực 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thực vật , năng lực nghiên cứu khoa học.
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh nhóm thực vật), phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng.
II.CHUẨN BỊ BÀI HỌC 
GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
HS : sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1:Khởi động 
Mục tiêu: HS biết được có những thực vật có hoa , có những thực vật không có hoa 
B1: GV: Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng.
? Em hãy nêu các điểm khác nhau 
- HS nêu các điểm khác nhau về : môi trường, hình thái, thời gian sống .
? Có phải tất cả thực vật đều có hoa hay không ? Em đã bao giờ nhìn thấy hoa của cây vạn tuế ,rêu . 
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số đặc điểm khác nhau cơ bản của Thực vật.
-Không phải thực vật nào cũng có hoa 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới
Hoat động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
Mục tiêu : Phân biệt được thực vật có hoa và không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản
B1:Yêu cầu HS quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng bên cạnh - ghi nhớ các cơ quan của cây có hoa.
- GV chiếu hình H 4.1 và yêu cầu HS:
- Xác định các cơ quan của cây cải?
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy dùng các từ cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống điền vào chỗ trống phù hợp trong các câu sau:
a/ Rễ, thân, lá là: .
b/ Hoa, quả, hạt là: ..
c/ Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là: ..
d/ Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là: 
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
Các cơ quan của cây xanh gồm:
 “Rễ, thân, lá là: cơ quan sinh dưỡng; có chức năng nuôi dưỡng cây. 
 Hoa, quả, hạt là: cơ quan sinh sản; có chức năng duy trì và phát triển nòi giống”
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- Kết quả: 
-B1 : Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị theo nhóm -.
- HS hoạt động nhóm: quan sát H4.2 kết hợp với mẫu vật mang theo - Hoàn thành bảng / SGK tr.13.
- Các cây trong bảng có thể chia thành mấy nhóm? 
- Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- Nêu được các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa.
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
B3: Đại diện nhóm trình bày 
HS:Chia các cây thành 2 nhóm:
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương xỉ, rêu.
- Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia thực vật thành cây có hoa và cây không có hoa?
HS lấy được các ví dụ:
- Cây có hoa: cây sen, cây mướp, cây bàng, 
- Cây không có hoa: Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông, 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
-GV lưu ý: 
+ Một số cây không có hoa thường gặp: rêu, thông đá, quyển bá, cỏ tháp bút, dương xỉ, bòng bong, lưỡi mèo tai chuột, ráng, lông culi , rau bợ nước, bèo vẩy ốc, bèo ong, bèo hoa dâu, thiên tuế, vạn tuế, bách tán, thông, pomu, thông tre, kim giao, trắc bạch diệp, bụt mọc 
 Những cây như hoa loa kèn, lay ơn, hoac úc, hoa hồng ..ta thường chỉ thấy hoa mà không thấy quả, hạt Vì do nhu cầu người ta thu hoạch các loại cây trên đang thời kì ra hoa nên ta ít khi trông thấy quả, hạt của chúng. Tất cả các loại cây trên đều có quả, hạt thuộc nhóm cây có hoa.
- GV: Những cây như thông, trắc bách diệp, pomu,.. có cơ quan sinh sản cái, thường gọi là ‘ quả’ nhưng đấy chỉ là những nón cái đã chín, chứa các hạt trần nằm trên lá noãn mở. Hoa đực cũng chỉ là nón đực. Đó chưa phải là hoa, quả, vì vậy chúng không nằm trong nhóm thực vật có hoa ( sẽ học sau).
Thực vật có hoa và thực vật 
không có hoa:
Căn cứ vào cơ quan sinh sản chia thực vật thành 2 nhóm:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. (VD bưởi, xoài )
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. (VD dương xỉ )
 Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu : Phân biệt và lấy được vd về cây một năm và cây lâu năm
B1 :HS hoạt động theo nhóm ->trả lời các câu hỏi sau :
- Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm mà em biết?
- Kể tên những cây sống nhiều năm?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? VD
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
B3: Đại diện nhóm trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- GV lấy thêm một số ví dụ: Cây một năm thường gặp nhiều loại là thân cỏ, nhiều cây dùng làm lương thực, thực phẩm như lúa, lúa mì, ngô, khoai, mía, đậu đen, đậu xanh, đậu tương, đậu đũa. Các loại cây thực phẩm như cải xanh, cải trắng, cải cúc, mùi, xà lách, cần, tỏi, hành, củ cải, su hào, bí xanh, bí ngô, dưa chuột, dưa gang, dưa hấu, dưa lê, cà chua 
2. Cây một năm và cây lâu năm:
- Cây một năm: Là cây sống trong vòng một năm,thường ra hoa kết quả 1 lần trong đới 
 VD. : Cây rau muống, cây xu hào, cây cải bắp
- Cây lâu năm: Là cây sống nhiều năm,thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời
VD. cây hồng xiêm, cây mít
Hoạt động 3: Luyện tập:
Mục tiêu : Củng cố kiến thức , kỹ năng vừa học
 B1: GV đặt ra các câu hỏi 
 1/ Có phải tất cả thực vật đều có hoa hay không? 
2/ Trong những cây sau đây, những nhóm cây nào toàn cây có hoa ?
A. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
B. Cây bưởi, cây dương xỉ, cây rau bợ, cây cải.
C. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây rêu.
D. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây hoa hồng.
E. Cây hoa hụê, cây hoa cúc, cây lúa, cây hoa hồng.
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
1/Không phải tất cả thực vật đều có hoa. Có những nhóm thực vật trong suốt quá trình sống không bao giờ ra hoa như rêu, dương xỉ, thông .)
-Câu A,E
Hoạt động 4:.Vận dụng
Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học , các KT-KN trong cuộc sống để trả lời câu hỏi thực tế 
B1: Bài tập : Nhà bạn Lan có một khu vườn rất xinh xắn. Năm nào đến nhà Lan chơi, Minh cũng thấy trồng đủ các loại cây như cây hoa hồng, cây rau muống, cây xu hào, cây cải bắp, cây hồng xiêm, cây mít, cây đậu nành, cây xoài. Minh chỉ vào một số cây và bảo, những cây này nhà bạn chắc chắn phải trồng lại hằng năm. Theo em đó là những cây nào? Vì sao?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
 -Đáp án: Cây rau muống, cây xu hào, cây cải bắp, cây đậu nành là những cây mà nhà bạn Lan phải trồng lại hằng năm. Vì những cây đó chỉ sống trong vòng 1 năm, sau đó chúng chết đi.
Hoạt động 5: Mở rộng (giao về nhà)
Mục tiêu: Khuyến khích HS chủ động tìm hiểu thêm kiến thức mới -> học sinh có sự đam mê tìm tòi, khám phá khoa học
B1:-Tìm thêm một số ví dụ về cây có hoa, cây không có hoa, cây lâu năm, cây một năm.
B2: Tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin : 
HS Tìm tòi qua sách báo ,internet
B3: Báo cáo sản phẩm
B4 : Đánh giá sản phẩm
 HS đánh giá qua kiểm tra bài cũ trên lớp, gv nhận xét bổ sung học sinh
*Rút kinh nghiệm
TUẦN 2.
Ngày soạn: 01/9/2020 Ngày dạy: .........................
	CHƯƠNG I :	 TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 - Bài 5:THỰC HÀNH :	KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ
CÁCH SỬ DỤNG
Giáo án chi tiết
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng thực hành. Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
Thái độ:
Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính.
Yêu thích môn học và say mê nghiên cứu khoa học	
 4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về KHV, KL, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát (quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi), Đo đạc (sử dụng các công cụ đo đạc thông dụng, chuyên biệt ), phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
 1.Giáo viên
4 Kính hiển vi, 7 kính lúp cầm tay, 7 kính lúp có giá đỡ.
Hộp tiêu bản mẫu.
 2. Học sinh
Mẫu một vài bông hoa, rễ nhỏ. 
1 đám rêu, rễ hành.
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu : HS biết được muốn quan sát được rõ những vật có kích thước nhỏ phải dùng kính lúp hoặc kính hiển vi
B1: GV nêu một số vấn đề sau:
+ Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ( quan sát các sinh vật nhỏ ( Tảo, VK...) ta phải dùng vật dụng nào?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Sản phẩm
+ Dùng Kính lúp và KHV
B4: Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét 
- GV vào bài mới: Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng như thế nào?
-Biết kính lúp và KHV dùng để phóng to vật có kích thước nhỏ bé 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới
Hoạt động 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH
 SỬ DỤNG
Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay
B1: Gọi một HS đọc lớn ND SGK.
- Phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
- Yêu cầu: quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp ND SGK, cho biết:
-Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- Kính lúp có khả năng phóng to vật bao nhiêu lần
B2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
B3: HS báo cáo 
-HS:Kính lúp có khả năng phóng to vật từ 3 đến 20 lần.
B4: GV đánh giá ,nhận xét
B1:Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp quan sát vật mẫu.
- Yêu cầu: hãy sử dụng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh mà em mang đến lớp.
- Sau khi cho HS tập thực hành quan sát mẫu, yêu cầu:
- Trình bày cách sử dụng kính lúp?
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- MR: Ngoài kính lúp cầm tay còn có loại kính lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho HS quan sát cấu tạo và cách sử dụng.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản kính lúp: 
GV: Tuy nhiên thành phần cấu tạo nên cơ thể thực vật rất nhỏ bé mà ngay cả kính lúp cũng không thể quan sát được mà cần có dụng cụ có độ phóng đại lớn hơn.
1.Kính lúp và cách sử dụng:
 a. Cấu tạo:
* Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có khung bằng nhựa hoặc kim loại.
b. Cách sử dụng:
- Tay trái cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.
- Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2: KÍNH HIỂN VI (KHV) VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
B1: Gọi 1 HS đọc ND SGK.
- Cho HS quan sát KHV.
- Yêu cầu: quan sát H5.3, KHV kết hợp ND SGK, cho biết:
 + KHV bao gồm mấy phần? 
 + Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất? Vì sao?
 + Cách giữ gìn và bảo quản KHV:
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
HS:gồm 3 phần:
+ Thân kính.
+ Chân kính.
 + Bàn kính
Ống kính là quan trọng nhất vì có nhiệm vụ phóng to vật.
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- Gọi một vài HS xác định các bộ phận trên KHV quang học.
- MR: KHV quang học: phóng to vật từ 40 lần - 300 lần, kính hiển vi điện tử: 10.000 lần - 40.000 lần.
B1: GV vừa thao tác vừa hướng dẫn cách sử dụng KHV để quan sát mẫu (tiêu bản).
B2: HS tiếp nhận
B3: Một vài HS thực hiện lại các thao tác sử dụng KHV
B4: GV nhận xét ,bổ sung
- Yêu cầu các nhóm thực hành sử dụng KHV quan sát các tiêu bản.
2. Kính hiển vi và cách sử dụng:
a. Cấu tạo:
KL: Một KHV gồm 3 phần chính:
- Chân kính: là giá đỡ.
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn các vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng ,tập trung ánh sáng vào vật mẫu.- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan st, cĩ kẹp giữ.
t.
V gồm 3 phần:HV.
b. Cách sử dụng:
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm ở vị trí trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu bản.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để nhìn rõ vật.
Hoạt động 3:.Luyện tập( 10 phút)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức , kỹ năng vừa học
B1 :Gọi 1-2 HS lên chỉ trên kính trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi để quan sát các vật 
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
- HS nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi 
Hoạt động 4:.Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các kiến thức vừa học biết dùng kính lúp quan sát các vật, các bộ phận của một cây xanh cụ thể 
B1:Dùng kính lúp quan sát một vài bộ phận của một cây như :cành ,lá, hoa hoặc đám rêu 
B2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
B3: Học sinh trình bày 
B4: GV nhận xét ,đánh giá
-HS biết dùng kính lúp quan sát các bộ phận của cây
Hoạt động 5: Mở rộng (giao về nhà)
Mục tiêu: Khuyến khích HS chủ động tìm hiểu thêm kiến thức mới -> học sinh có sự đam mê tìm tòi, khám phá khoa học
B1:Tìm hiểu cách làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành,tế bào thịt quả cà chua
B2: Tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin : 
HS Tìm tòi sách vở tìm ra câu trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm
B4 : Đánh giá sản phẩm
 HS đánh giá qua kiểm tra bài cũ trên lớp, gv nhận xét bổ sung học sinh
*Rút kinh nghiệm
 TP Ninh Bình, ngày . tháng năm 2020
 Ký duyệt của BGH
TUẦN 3 
 Ngày soạn: 03/9/2020 Ngày dạy: .........................
Tiết 5- Bài 6. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT.
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Học sinh tự làm được và quan sát được một tiêu bản tế bào th

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_1_16_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_p.docx