Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 43, Bài 36: Tổng kết về cây có hoa
A. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- HS hệ thống hoá những kiến thức về cấy tạo và chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trồng trong hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn.
- Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
2.2. Năng lực đặc thù
* Nhận thức khoa học tự nhiên:
- Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn.
* Tìm hiểu tự nhiên:
- Thảo luận nhóm, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tế để tìm ra chức năng chính của mỗi cơ quan phù hợp với đặc điểm về cấu tạo.
- Nghiên cứu thông tin, ví dụ trong sgk để tìm ra sự thống nhất giữa các cơ quan ở cây có hoa.
Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 43 Ngày dạy: Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA A. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - HS hệ thống hoá những kiến thức về cấy tạo và chức năng của các cơ quan ở cây có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trồng trong hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn. - Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. 2.2. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học tự nhiên: - Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn. * Tìm hiểu tự nhiên: - Thảo luận nhóm, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tế để tìm ra chức năng chính của mỗi cơ quan phù hợp với đặc điểm về cấu tạo. - Nghiên cứu thông tin, ví dụ trong sgk để tìm ra sự thống nhất giữa các cơ quan ở cây có hoa. * Vận dụng kiến thức kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế: vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suât thu hoạch sẽ thấp? 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ hạt khi đem gieo. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV : Tranh câm H 36.1 sgk. 2. Chuẩn bị của HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan của cây xanh có hoa đã học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu - Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra việc học ở nhà và việc nắm kiến thức cũ của học sinh. - Dẫn dắt vào bài, nêu vấn đề... b) Nội dung - Tổ chức lớp: - Kiểm tra bài cũ c) Sản phẩm của học sinh - Câu trả lời, bài làm, vở bài tập của học sinh d) Tổ chức hoạt động - GV nêu câu hỏi, yêu cầu cần thực hiện. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ .., .... , và .. . - Khi gieo hạt phải làm đất ., phải chăm sóc hạt gieo chống úng, ., chống rét, phải gieo hạt đúng .. - HS vấn đáp trả lời, làm bài tập theo yêu cầu. - HS,GV nhận xét đánh giá. II. HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức mới: 30 phút A. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT II.1. Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa a) Mục tiêu: HS hệ thống hoá những kiến thức về cấy tạo và chức năng của các cơ quan ở cây có hoa. b) Nội dung hoạt động: - HS nghiên cứu nội dung thông tin sgk để tìm ra cấu tạo của cây có hoa gồm những cơ quan nào? - Các cơ quan ở cây có hoa có chức năng gì để phù hợp với cấu tạo của chúng? c) Sản phẩm học tập: - Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, mỗi cơ quan đều có chức năng riêng và đều có cấu tạo phù hợp với chức năng đó d) Tổ chức hoạt động: - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng SGK tr.116 -> làm bài tập mục 6SGK tr.116. - HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng SGK tr.116 -> làm bài tập mục 6SGK tr.116. - Học sinh phải điền phù hợp: Rễ: a, 6 Thân: b, 4 Lá: e, 2 Hoa: d, 3 Quả: c, 1 Hạt: g, 5 - GV treo tranh câm hình 36.1 SGK tr.116 -> gọi HS lần lượt điền: - HS lên điền tranh câm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1/ Tên các cơ quan của cây có hoa? 2/ Đặc điểm cấu tạo chính? Các chức năng chính của mỗi cơ quan? (GV gợi ý: dựa vào bảng SGK trang 116) 3. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? - HS trả lời: 1/ Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. - GV gợi ý: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mổi cơ quan của cây đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng, vậy giữa các chức năng có quan hệ với nhau không và quan hệ như thế nào? 2/ HS dựa vào bảng trang 116 để trả lời câu hỏi. 3/ HS: Thảo luận nhóm để tìm ra mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng: à Cây có hoa có nhiều cơ quan mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. II. 2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. a) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt. b) Nội dung hoạt động: - HS nghiên cứu các ví dụ được đưa ra trong sgk để tìm hiểu sự thống nhất giữ các cơ quan sinh sản với cơ quan sinh dưỡng - Từ các ví dụ sgk HS có thể nêu được một vài ví dụ khác trong thực tế nếu tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác c) Sản phẩm học tập: - Các cơ quan của cây xanh có mối quan hệ chặt chẽ, ảnh hưởng lẫn nhau à tạo cho cây thành một thể thống nhất. Nếu tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng tới cơ quan khác và toàn cây. d) Tổ chức hoạt động: - GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/117 và cho biết: 1. Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ về chức năng. 2. Khi hoạt động của một cơ quan giảm đi hay tăng cường có ảnh hưởng gì đến cơ quan khác không? 3. Lấy ví dụ chứng minh điều trên? - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi của GV : - HS nêu được : 1. 3 cơ quan : rễ, thân và lá có quan hệ chặt chẽ với nhau, hoạt động của cơ quan sinh dưỡng ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản.... 2. Khi hoạt động của một cơ quan giảm đi hay tăng cường có ảnh hưởng đến cơ quan khá, làm cho các cơ quan không thực hiện được chức năng của chúng. 3. Thân không vận chuyển nước, là không quang hợp được -> ảnh hưởng đến quá trình ra hoa và tạo quả của cây. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan của cây cây xanh có hoa III. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: 5 phút a) Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. b) Nội dung hoạt động: - GV đưa ra một số câu hỏi và bài tập. HS nghiên cứu và trả lời. c) Sản phẩm học tập: - HS lựa chọn đáp án đúng nhất ở các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm d) Tổ chức hoạt động: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất ? A. Vì khi tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây B. Vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan C. Vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 2. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây ? 1. Hạt 2. Rễ 3. Thân 4. Lá A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 3, 4 Câu 3. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ? A. Hạt B. Lông hút C. Bó mạch D. Chóp rễ Câu 4. Khi sự hút nước và muối khoáng ở rễ cây bị ngừng trệ thì hoạt động nào dưới đây sẽ bị ảnh hưởng ? A. Sự dẫn truyền của bó mạch vùng thân B. Sự phân chia của mô phân sinh ngọn C. Quá trình quang hợp ở lá D. Tất cả các phương án đưa ra - HS đưa ra đáp án 1 - D 2 - C 3 - B 4 - D IV. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 5 phút a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức vừa lĩnh hội giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tiễn. b) Nội dung hoạt động: - HS trả lời một số câu hỏi trong sách giáo khoa. c) Sản phẩm học tập: - HS giải thích được một số hiện tượng trong thực tế đối với thực vật. d) Tổ chức hoạt động: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi tự luân: Câu 1:Vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suât thu hoạch sẽ thấp? Câu 2:Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? Câu 3: Để cây lâu ngày trong nhà sẽ có hiện tượng gì? Vì sao lại xảy ra hiện tượng đó? - HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Rau trồng trên đất khô cằn, không được tưới bón sẽ thiếu nước và muối khoáng. Nước và muối khoáng không được vận chuyển từ rễ lên thân, lên lá làm cho lá không được xanh tốt, cây sẽ còi cọc, chậm lớn, và năng suất sẽ thấp. Câu 2: HS tự trả lời Câu 3: Để cây lâu ngày trong nhà sẽ có hiện tượng lá bị vàng úa vì lá cây không được quang hợp, các chất diệp lục tạo nên màu xanh của lá sẽ bị mất dần. Cây sẽ héo úa và chết vì ko tạo ra chất hữu cơ để đi nuôi các bộ phận khác của cây. Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 44 Ngày dạy: Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (TIẾP) A. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống - Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau (dưới nước, trên cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển) - Thấy được sự thống nhất giữa cây xanh với môi trường. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. 2.2. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học tự nhiên: - HS nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vậtvới các loại môi trường khác nhau ( dưới nước,trên cạn, sa mạc, bãi lầy, ven biển) - Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây xanh và môi trường. * Tìm hiểu tự nhiên: - Thảo luận nhóm, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tế để giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài của cây phù hợp với môi trường sống của chúng. - Nghiên cứu thông tin, ví dụ trong sgk để tìm ra đặc điểm của thực vật khi sống trong môi trường khác nhau * Vận dụng kiến thức kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế: + Vì sao cây xanh có mặt ở mọi nơi trên trái đất? + Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ hạt khi đem gieo. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV : Tranh H 36.2 đến 36.5/119,120,121 sgk. 2. Chuẩn bị của HS : Cây rong đuôi chó, hoa súng, cây bèo tây trên cạn và dưới nước, cây xương rồng C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu - Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra việc học ở nhà và việc nắm kiến thức cũ của học sinh. - Dẫn dắt vào bài, nêu vấn đề... b) Nội dung - Tổ chức lớp: - Kiểm tra bài cũ c) Sản phẩm của học sinh - Câu trả lời, bài làm, vở bài tập của học sinh d) Tổ chức hoạt động - GV nêu câu hỏi, yêu cầu cần thực hiện. + Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? + Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây lớn chậm, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp? - HS vấn đáp trả lời, làm bài tập theo yêu cầu. - Cây có những loại cơ quan là: + Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá + Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt. - Các cơ quan của cây xanh có mối quan hệ chặt chẽ, ảnh hưởng lẫn nhau à tạo cho cây thành một thể thống nhất. - Nếu tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng tới cơ quan khác và toàn cây. * Rau trồng trên đất khô cằn, không được tưới bón sẽ thiếu nước và muối khoáng. Nước và muối khoáng không được vận chuyển từ rễ lên thân, lên lá làm cho lá không được xanh tốt, cây sẽ còi cọc, chậm lớn, và năng suất sẽ thấp. - HS,GV nhận xét đánh giá. II. HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức mới: 20 phút B. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG II.1. Tìm hiểu các cây sống dưới nước. a) Mục tiêu: HS nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường ở dưới nước b) Nội dung hoạt động: - HS thảo luận theo nhóm, quan sát hình ảnh trực quan hoàn thành các câu hỏi lệnh. c) Sản phẩm học tập: - Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi, chìm trong nước, chứa không khí giúp cây nổi. d) Tổ chức hoạt động: - GV treo tranh H36.2 A, 36.2B, 36.3 sgk/119,120. - GV yêu cầu : HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, thực hiện lệnh tam giác SGK/119 - HS: quan sát mẫu vật đã chuẩn bị: cây rong đuôi chó, cây hoa súng và H36.2 A, H36.2B, H36.3, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm. - HS trả lời câu hỏi lệnh: 1. Lá ở trên mặt nước có phiến lá to, lá chìm trong nước có phiến lá nhỏ, hình kim 2. Chứa không khí giúp lá nhẹ và cây nổi trên mặt nước 3. Cuống lá ở cây bèo tây khi sống dưới nước thì phình to và ngắn giống như phao. Còn cuống lá bèo tây khi sống ở trên cạn thì nhỏ hơn và cuống lá dài. - GV yêu cầu : giải thích sự biến đổi hình dạng lá khi ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước. Từ đó rút ra nhận xét. II.2. Tìm hiểu đặc điểm của các cây sống trên cạn a) Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường trên cạn b) Nội dung hoạt động: - HS nghiên cứu nội dung thông tin, tư duy logic, vận dụng trả lời câu hỏi. - Kết hợp với hiểu biết trong thực tế tìm được một số ví dụ khác về thay đổi đặc điểm cấu tạo của thực vật để phù hợp với môi trường sống. c) Sản phẩm học tập: - Cây sống ở nơi khô hạn cũng hình thành những đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn. d) Tổ chức hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc sách tìm thông tin trả lời các câu hỏi sau: 1.Vì sao cây mọc ở những nơi khô cạn rễ lại ăn sâu, lan rộng ? 2. Lá cây ở nơi khô hạn có lông hoặc sáp có tác dụng gì? 3. Vì sao cây mọc trong rừng rậm hay trong thung lũng thân thường vươn cao, các cành tập trung ở ngọn? - HS đọc sách tìm thông tin trả lời các câu hỏi đạt: 1. Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng: hút sương đêm 2. Giảm sự thoát hơi nước 3. Trong rừng rậm, ánh sáng thường khó lọt xuống dưới thấp nên cây thường vươn cao, các cành tập trung ở ngọn để lấy ánh sáng - HS nêu thêm 1 vài ví dụ khác: + Cây rau dừa nước mọc ở trong nước có các rễ phụ phát triển thành phao xốp như bông, nhưng khi mọc trên cạn thì rễ phụ không như thế + Rau muống sống nơi đất khô có thân nhỏ, cứng, sống ở dất bùn, ngập nước thì thân to, mềm + Thài lài mọc trong bóng râm, ẩm ướt lá có phiến to hơn so với cây mọc nơi khô hạn . II.3: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trong môi trường đặc biệt. a) Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường đặc biệt như đầm lầy, sa mạc b) Nội dung hoạt động: - HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh trực quan hoàn thành các câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: Các cây sống ở những môi trường đặc biệt cũng có những cấu tạo giúp thích nghi với môi trường đó. KL: Cây xanh có thể sống ở khắp mọi nơi trên trái đất là nhờ chúng có các đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường đó d) Tổ chức hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc mục qSGK tr.120 quan sát hình 36.4 và hình 36.5-> trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là môi trường sống đặc biệt ? 2. Kể tên những cây sống ở những môi trường này ? 3. Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? - HS đọc mục qSGK tr.120, quan sát hình ảnh -> trả lời câu hỏi đạt: 1. Là những môi trường có điều kiện sống không thích hợp cho đa số các loại cây. 2. Đước, sú, vẹt, sống ở đầm lầy ngập mặn; xương rồng sống ở sa mạc 3. HS liên hệ đến điều kiện môi trường sống để phân tích: + Rễ cỏ ăn sâu để hút nước. + Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc lá biến thành gai để hạn chế thoát hơi nước. - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường. III. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: 5 phút a) Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. b) Nội dung hoạt động: - GV đưa ra một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. HS nghiên cứu và trả lời. c) Sản phẩm học tập: - HS lựa chọn đáp án đúng nhất ở các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm d) Tổ chức hoạt động: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Cây xanh có hoa có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất vì: A. Cây có rễ, thân, lá. B. Cây có hoa, quả và hạt. C. Cây đã hình thành những đặc điểm thích nghi với môi trường. D. Cây có sự thống nhất giữa các cơ quan với nhau. Câu 2. Nhờ đặc điểm nào mà cây đước có thể sống được trên bãi lầy ngập thuỷ triều ở vùng ven biển. A. Cây có rễ, thân và lá. B.Cây có hoa quả và hạt. C. Cây có rễ chống. D. Cây có rễ ăn sâu xuống đất Câu 3. Cây nào dưới đây không sống trên cạn ? A. Chuối B. Nong tằm C. Cau D. Trúc đào Câu 4. Cây nào dưới đây có rễ chống ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Đước C. Ngô D. Mắm Câu 5. Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ? 1. Thân mọng nước 2. Rễ chống phát triển 3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất 4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 Câu 6. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn ? A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước C. Giang, si, vẹt, táu, lim D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun - HS hệ thống hóa kiến thức và trả lời: 1 – C 2 – C 3 – B 4 – B,D 5 – D 6 - C 7 – B IV. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 5 phút a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức vừa lĩnh hội giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tiễn. - Giúp HS vận dụng được các KT- KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. b) Nội dung hoạt động: - HS trả lời một số câu hỏi trong sách giáo khoa. c) Sản phẩm học tập: - HS giải thích được một số hiện tượng trong thực tế đối với thực vật. - Vận dụng kiến thức để trồng những loại cây thích hợp ở những môi trường thích hợp để phù hợp với cấu tạo của cây. d) Tổ chức hoạt động: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi tự luân: - Vì sao cây xanh có mặt ở mọi nơi trên trái đất? - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ trang 108 SGK Sinh học 6
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_43_bai_36_tong_ket_ve_cay_co_hoa.docx