Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Máy đơn giản

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Máy đơn giản

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức và kỹ năng:

a. Kiến thức:

- Học sinh biết: được 3 loại máy cơ đơn giản thường gặp trong thực tế gồm có: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

- Học sinh hiểu:

+ Hiểu được tác dụng cơ bản nhất của máy cơ đơn giản là đổi hướng của lực hoặc giảm lực kéo vật .

+ Hiểu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường: Mặt phẳng nghiêng: chẳng hạn như tấm ván đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc,. Đòn bẩy: như búa nhổ đinh, kéo cắt giấy,. Ròng rọc: ví dụ như máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,.

- Học sinh vận dụng:

+ Làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng .

+ Lấy được ví dụ về các loại máy cơ đơn giản

b. Kỹ năng:

 - Làm thí nghiệm đơn giản, sử dụng lực kế

- Trình bày bài tập Vật lý phần cơ học

- Vận dụng kiến thức để giải bài tập, đưa ra phương án phù hợp

- Biết so sánh trọng lượng vật với lực kéo

 

docx 16 trang tuelam477 4390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Máy đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Tiết 1
Ngày 
Tiết
CHỦ ĐỀ: “MÁY CƠ ĐƠN GIẢN”
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức và kỹ năng:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết: được 3 loại máy cơ đơn giản thường gặp trong thực tế gồm có: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc..
- Học sinh hiểu:
+ Hiểu được tác dụng cơ bản nhất của máy cơ đơn giản là đổi hướng của lực hoặc giảm lực kéo vật .
+ Hiểu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường: Mặt phẳng nghiêng: chẳng hạn như tấm ván đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc,... Đòn bẩy: như búa nhổ đinh, kéo cắt giấy,... Ròng rọc: ví dụ như máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,...
- Học sinh vận dụng:
+ Làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng .
+ Lấy được ví dụ về các loại máy cơ đơn giản
b. Kỹ năng: 
 - Làm thí nghiệm đơn giản, sử dụng lực kế
- Trình bày bài tập Vật lý phần cơ học 
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập, đưa ra phương án phù hợp 
- Biết so sánh trọng lượng vật với lực kéo
2. Đinh hướng phát triển năng lực của học sinh
a. Các phẩm chất: 
- Tự lập, tự tin, tự chủ
b. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
c. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực hợp tác, trao đổi thông tin. Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế
* Hs giáo dục hòa nhập cần đạt: Biết được thế nào là máy cơ đơn giản và các loại máy cơ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Bộ thí nghiệm cơ học: Lực kế, quả nặng, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc, tranh vẽ và một số video về lao động sản xuất có dùng máy cơ đơn giản
2. Học sinh:
- Bộ thí nghiệm
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Tiết
Hoạt động
Nội dung
Thời gian
1
A.Khởi động
Kiểm tra bài cũ
Đặt vấn đề
5
3
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản 
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm tìm hiểu lợi ích của mặt phẳng nghiêng (Phần đặt vấn đề).
18
11
8
2
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm tìm hiểu lợi ích của mặt phẳng nghiêng (Phần thí nghiệm).
Hoạt động 4: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm
Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Hoạt động 6: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (Phần đặt vấn đề )
20
7
10
8
3
Hoạt động 6: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (Phần thí nghiệm)
Hoạt động 6: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (Phần rút ra kết luận)
Hoạt động 7: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
Hoạt động 8: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
10
5
6
24
4
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 1: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi 
27
 D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 1: Vận dụng liên hệ thực tế 
12
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu “Có thể em chưa biết” 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà 
3
3
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
- Mỗi loại câu hỏi/ bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học.
* Cụ thể:
TT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩm chất
1
Thí nghiệm kéo 1 vật lên cao theo phương thẳng đứng SGK/41,42 
Thông hiểu
 Suy luận
2
Nêu cách kéo để lực kéo nhỏ nhất. Kết luận F = P khi kéo vật chuyển động đều
Thông hiểu
 Quan sát, ngôn ngữ, suy luận
3
 Đặt vấn đề: Có cách nào dể việc kéo vật lên cao mà F<P ?
Nhận biết
 Suy luận, giải quyết vấn đề
4
Thí nghiệm kéo 1 vật trên mặt phẳng nghiêng SGK/44,45. Khi thay đổi độ dốc của mặt phẳng nghiêng thì lực kéo thay đổi như thế nào?
Thông hiểu
 Quan sát, suy luận
5
Nêu các yếu tố của đòn bẩy.
C1 SGK/47
Nhận biết
Vận dụng
 Quan sát, suy luận 
6
Thí nghiệm nâng vật bằng đòn bẩy SGK/48. 
Thông hiểu
 Quan sát, suy luận
7
Quan sát hình 16.1,16.2 trên bảng (GV treo) và kết hợp nghiên cứu thông tin sgk/50. Mô tả cấu tạo của từng loại ròng rọc
Nhận biết
Thông hiểu
Quan sát, giải quyết vấn đề
8
Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và nêu các bước tiến hành đo. Sau đó hoàn thành bảng 16.1 (Bảng kết quả thí nghiệm)
Thông hiểu
Vận Dụng 
Quan sát, suy luận
9 
Thảo luận và nêu nhận xét câu C3. Từ đó rút ra kết luận
Vận dụng cao
Giải quyết vấn đề
10
Kể tên và nêu ví dụ từng loại máy cơ đơn giản. 
C4, C5, C6 SGK/43
Nhận biết
Vận dụng 
 Đọc – tìm hiểu SGK, suy luận, giải quyết vấn đề. 
11
C2, C3, C4, C5 SGK/45.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Quan sát, nhận xét, suy luận,tính toán
12
C4,5,6 SGK/49
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
 Suy luận, giải quyết vấn đề
13
C5,6,7 SGK/52
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Suy luận, giải quyết vấn đề
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8’)
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
GV : Nêu các xác định khối lượng riêng của sỏi. Từ đó suy ra cách xác định trọng lượng riêng của sỏi.
HS : 1 hs lên bảng TLM, hs còn lại nghe và nhận xét.
GV nhận xét lại, chốt lại cách xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sỏi; cho điểm.
Hoạt động 2: Đặt vấn đề (3’)
GV: Đưa ra tranh vẽ hình 13.1, nêu vấn đề phần mở bài trong SGK.
HS: Quan sát, suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (127’)
Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng (18’)
GV: Đưa ra tranh vẽ H13.2, một phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng, liệu rằng có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
HS: Cá nhân nêu dự đoán câu trả lời.
GV: Muốn tiến hành TN kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng cụ gì và làm TN như thế nào?
HS: Cá nhân nghiên cứu: nêu mục đích TN, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
GV: Thống nhất câu trả lời, nêu các bước tiến hành TN như SGK.
GV: Phát dụng cụ TN cho Hs.
NHS: Làm TN theo các bước tiến hành như phần b mục 2 SGK.
GV: Theo dõi, nhắc nhở Hs điều chỉnh lực kế về vạch số 0, cách cầm lực kế để đo lực chính xác.
HS: Ghi kết quả TN vào báo cáo TN.
GV: Y/c Hs trình bày kq TN, trả lời C1.
HS: Dựa vào kết quả TN trả lời.
GV: Thống nhất kết quả nhận xét của các nhóm.
GV: Nêu câu hỏi C2.
HS: Cá nhân hoàn thành C2.
GV: Lưu ý từ “ít nhất bằng” bao hàm cả lớn hơn.
GV: Nêu câu hỏi C3.
HS: Thảo luận theo nhóm bàn đưa ra câu trả lời.
GV: Thống nhất các câu trả lời.
GV: Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào?
HS: Cá nhân nêu những cách khắc phục khó khăn trong thực tế.
GV: Dựa vào câu trả lời của Hs, chuyển ý như phần đầu mục 2.
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
Đặt vấn đề: SGK
Thí nghiệm.
a.Chuẩn bị:
Hai lực kế, khối trụ kim loại có móc.
Bảng 13.1 
b.Tiến hành đo.
SGK
c.Nhận xét.
C1 
 Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. 
Rút ra kết luận.
C2 
(1) ít nhất bằng.
C3 
Tùy Hs. Các khó khăn có thể là trọng lượng của vật lớn hơn mà lực kéo của tay người thì có hạn nên phải tập trung nhiều người, tư thế đứng để kéo lên không thuận lợi 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản (11’)
GV: Y/c Hs đọc SGK phần II.
GV?: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế? Nêu thí dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản.
HS: Trả lời câu hỏi của Gv.
Các máy cơ đơn giản.
Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm tìm hiểu lợi ích của mặt phẳng nghiêng (28’)
GV đặt vấn đề (8’)
GV: Đưa ra hình H13.2 SGK. Y/c Hs quan sát H13.2 và hỏi: Nếu lực kéo của mỗi người trong H13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên không ? Vì sao?
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời ( Không. Vì lực kéo của 4 người nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông).
GV?: Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở H13.2?
HS: Thảo luật theo bàn, trả lời ( Tư thế đứng dễ ngã , không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể , cần một lực lớn hơn trọng lượng của vật).
GV: Đưa ra tranh vẽ H14.1 SGK bên cạnh H13.2 và y/c Hs nêu nhận xét: Những người trong tranh 14.1 đã khắc phục khó khăn ntn?
HS: Cá nhân trả lời (Tư thế chắc chắn hơn- Kết hợp được một phần lực cơ thể - Cần lực bé hơn trọng lượng của vật (ít nhất bằng trọng lượng của vật).
GV: Đặt câu hỏi: Liệu dùng mặt phẳng nghiêng có khắc phục được khó khăn thứ ba không (cần một lực lớn hơn trọng lượng của vật)? Từ đó giáo viên giới thiệu hai vấn đề cần nghiên cứu.
GV hướng dẫn làm thí nghiệm (20’)
HS: Cá nhân đọc phần 2. Thí nghiệm.
GV: Y/c Hs nêu mục tiêu TN? Dụng cụ TN? Các bước tiến hành TN?
GV: Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
HS: Trao đổi theo nhóm bàn, trả lời.
GV: Hướng dẫn Hs cách đo theo các bước:
Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật.
Bước 2: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn.
Bước 3: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa.
Bước 4: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ.
GV: Phát dụng cụ TN và bảng kết quả cho 4 nhóm Hs. Lưu ý Hs cách mắc dụng cụ TN, cách cầm lực kế khi tiến hành TN.
NHS: Làm TN theo các bước SGK và theo hướng dẫn của Gv, quan sát TN điền kết quả vào bảng kết quả TN báo cáo kết quả TN.
HS: Nhận xét chéo kết quả các nhóm.
GV: Nhận xét, ghi kết quả tóm tắt của các nhóm vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
III. Thí nghiệm tìm hiểu lợi ích của mặt phẳng nghiêng
1.Đặt vấn đề.
2. Thí nghiệm.
 a) Chuẩn bị : SGK (44).
 b) Tiến hành thí nghiệm. 
 P = F1 = .... N
 Độ nghiêng nhiều: F2 = ..... N
 Độ nghiêng vừa: F2 = ..... N
 Độ nghiêng nhỏ: F2 = ...... N
C2
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
- Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng, đồng thời tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm (7’)
GV: Y/c Hs quan sát kỹ bảng kết quả TN và dựa vào đó để trả lời câu hỏi của đầu bài.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận trên lớp để rút ra kết luận chung.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp rút ra kết luận, ghi vở
3. Kết luận 
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (10’)
* Đặt vấn đề:
GV: Cho Hs quan sát H15.1 nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết bằng cách dùng đòn bẩy.
Chuyển ý: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
* Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
GV: Giới thiệu các hình H15.2 , H15.3.
GV: Y/c Hs đọc SGK phần I và cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào?
HS: Cá nhân đọc phần I và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV?: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một trong ba yếu tố đó được không?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào câu trả lời của Hs, sửa chữa nhận thức còn sai sót của Hs.
GV: Chốt lại ba yếu tố của đòn bẩy.
HS: Ghi vở.
GV: Y/c Hs trả lời C1.
HS: Thảo luận theo nhóm bàn 2’ trả lời C1.
GV?: Nhận xét về một số đặc điểm của các đòn bẩy H15.1 ; H15.2 ; H15.3.
HS: Cá nhân trả lời (đòn bẩy H15.1 điểm O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa O; đòn bẩy H15.2 điểm O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa O; đòn bẩy H15.3 đòn bẩy không thẳng). 
GV: Y/c Hs lấy ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Chỉ rõ ba yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó?
HS: Cá nhân lấy ví dụ.
IV. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
C1
 – O1
 – O
 – O2
 – O1
 – O
 – O2
Hoạt động 6: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (23’)
GV: Hướng dẫn Hs rút ra nhận xét ở cả ba đòn bẩy H15.1, 15.2, 15.3 khoảng cách OO1 lớn hơn khoảng cách OO2. Dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên đểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng của vật cần nâng như thế nào?
HS: Cá nhân suy nghĩ nêu dự đoán.
GV: Ghi phần dự đoán của Hs lên bảng.
GV: ĐVĐ khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 ( hay thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2) thì độ lớn của lực đẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 như thế nào ?
GV: Y/c Hs đọc mục 2 phần b SGK – TN để nắm vững và nêu mục đích TN, dụng cụ TN, các bước tiến hành TN.
HS: Cá nhân đọc SGK thảo luận theo nhóm, trả lời.
GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm, hướng dẫn Hs thực hành TN, uốn nắn những động tác chưa đúng kỹ thuật. Lưu ý điều chỉnh lực kế về vị trí số O ở tư thế cầm ngược, cách lắp TN để thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 cũng như cách cầm vào thân lực kế.
NHS: Tiến hành TN dưới sự hướng dẫn của Gv.
HS: Cá nhân ghi kết quả TN vào bảng15.1.
GV: HD Hs nghiên cứu số liệu thu được, đồng thời luyện cho Hs cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và OO2.
HS: Cá nhân nghiên cứu số liệu thu được so sánh độ lớn lực F2 với trọng lượng F1 của vật trong ba trường hợp thu được ở bảng 15.1.
GV: Y/c Hs rút ra kết luận hoàn thành C3.
HS: Cá nhân chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành C3.
V. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đặt vấn đề. (8’) ( SGK)
Thí nghiệm. (10’)
a, Chuẩn bị: SGK
b, Tiến hành đo.
C2 
Theo số liệu Hs làm TN.
Rút ra kết luận.(5’)
C3 
(1) – nhỏ hơn.
(2)– lớn hơn.
Hoạt động 7: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (6’)
GV: Treo hình 16.1 và 16.2 lên bảng.
HS: Quan sát hình 16.1 và 16.2.
GV: Y/c HS đọc phần thông tin/50sgk.HS: Đọc phần thông tin/50sgk.
GV: Yêu cầu HS mô tả cấu tạo của ròng rọc.
HS: Mô tả cấu tạo ròng rọc qua hình 16.1 a và b.
GV: nhận xét, bổ sung và củng cố lại à Yêu cầu HS ghi vào vở cấu tạo của ròng rọc.
HS: Ghi vào vở cấu tạo của ròng rọc.
GV: y/cầu HS nhận xét về sự chuyển động của bánh xe khi kéo dây.
HS: Nhận xét sự chuyển động của bánh xe khi kéo dây đối với ròng rọc cố định và ròng rọc động.
GV: Y/c HS hoàn thành C1 vào VBT.
HS: thảo luận theo nhóm bàn đề hoàn thành C1 trong 2 phút.
GVĐVĐ: Theo em ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn?
VI.Tìm hiểu về ròng rọc:
- Cấu tạo: 1 bánh xe có rãng để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (ròng rọc cố định) hoặc không được mắc cố định (ròng rọc động).
C1: Ròng rọc mà khi làm việc bánh xe quay quanh một trục cố định gọi là ròng rọc cố định(H1a).
- Ròng rọc mà khi làm việc, bánh xe vừa quay vừa di chuyển cùng với vật gọi là ròng rọc động. (H1b).
Hoạt động 8: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (24’)
GV: Y/cầu HS đọc phần Chuẩn bị thí nghiệm.
HS: Đọc phần Chuẩn bị thí nghiệm.
GV: giới thiệu các dụng cụ TN.
HS: Nghe GV giới thiệu dụng cụ TN.
GV: Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra dụng cụ thí nghiệm và báo cáo với GV.
HS: các nhóm kiểm tra dụng cụ thí nghiệm và báo cáo với GV.
GV: Yêu cầu HS đọc phần Tiến hành đo.
GV: hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện thí nghiệm theo các bước:
+ B1: Đo trọng lượng của vật (P = F1).
+ B2: Đo lực kéo F2 khi kéo vật qua ròng rọc cố định như hình 16.4 à ghi kết quả vào bảng 16.1.
+ B3: Đo lực kéo F2 khi kéo vật qua ròng rọc động như hình 16.5 à ghi kết quả vào bảng 16.1.
HS: Tiến hành làm thí nghiệm và báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu HS nhận xét lực kéo vật trong 3 trường hợp.
GV: nhận xét.
GV: Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét theo các yêu cầu của C3 trong 3 phút.
HS: Nhận xét theo yêu cầu C3.
GV: nhận xét, chốt lại các ý chính.
GV: Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành C4 trong 2 phút.
GV: nhận xét, kết luận.
HS: thảo luận, hoàn thành C4.
VII. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1 Thí nghiệm
C2: Hoàn thành bảng 16.1/51sgk.
2 Rút rakết luận
C4: 
-Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (27’)
Hoạt động 1: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi (27’)
GV: Y/c Hs vận dụng trả lời câu hỏi C4, C5 (sgk/43).
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Thống nhất các câu trả lời.
GV: Y/c cá nhân Hs suy nghĩ, trả lời C4, C5.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Y/c 2Hs ngồi cạnh nhau cùng làm C5 và nêu kết quả.
HS: Làm và nêu kết quả. 
GV: Y/c Hs vận dụng kiến thức trả lời C4, C5, C6.
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời C4, C6.
HS: Làm phiếu học tập câu C5. 
GV: Thống nhất câu trả lời đúng, rèn cách diễn đạt cho Hs. 
GV: Y/c Hs vận dụng trả lời câu hỏi C6, C7 (sgk/52).
HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
GV: Thống nhất các câu trả lời.
. 
VIII. Vận dụng
C4 (sgk/43)
Dễ dàng
Máy cơ đơn giản.
C5 (sgk/43)
Không , vì tổng các lực kéo của cả bốn người là 400N . 
4 người = 1600N < trọng lượng của ống bê tông (2000N).
C4 (sgk/45)
Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt).
C5 (sgk/45)
F < 500N
Vì tăng độ dài của ván thì độ nghiêng của ván giảm, lực tác dụng càng nhỏ.
C5 (sgk/49)
+) Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh.
+) Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi.
+) Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ hai ngồi.
C6 (sgk/49)
Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
C6 (sgk/52) 
Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (Được lợi về hướng)
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7 (sgk/52) 
Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (12’)
Hoạt động 1: Vận dụng liên hệ thực tế (12’)
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm lớn:
1. Tìm những ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
2. Nêu ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng. (C3: sgk/45)
3. Nêu ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. (C4: sgk/49)
4. Nêu ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống. (C5: sgk/52)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (6’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu “Có thể em chưa biết” (3’)
Hs đọc và tìm hiểu “Có thể em chưa biết” (sgk/46)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà (3’)
HS tự nghiên cứu làm các phần dụng cuối bài 13,14,15,16 /SGK
HS giáo dục hòa nhập làm bài tập theo khả năng bản thân.
F. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
* PHỤ LỤC CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Tiết 1:
Nhiệm vụ học tập về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK. Làm bài tập 13.1 đến 13.4 SBT.
- Đọc trước bài “Mặt phẳng nghiêng” để chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Tiết 2:
Nhiệm vụ học tập về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 14.1 đến 14.4 SBT.
- Đọc trước bài “Đòn bẩy” chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Tiết 3:
Nhiệm vụ học tập về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 15.1 đến 15.4 SBT.
- Đọc trước bài “Ròng rọc” chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Tiết 4:
Nhiệm vụ học tập về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 16.1 đến 16.5 SBT.
- Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học của chương I.
- Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (15’):
+ Dạng câu hỏi: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
ĐỀ BÀI: 
Bài 1 : Chọn đáp án đúng :
1. Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái bấm móng tay.
C. Cái thước dây.
D. Cái kìm.
2. Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy.
C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.
D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản.
3. Cầu thang xoắn là ví dụ về
A. mặt phẳng nghiêng.
B. đòn bẩy.
C. ròng rọc.
D. mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
Bài 2 : Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây?
a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải.
b) Đưa xô vữa lên cao,
c) Kéo thùng nước từ giếng lên.
Bài 3 : Hãy nghĩ cách để kéo ống cống trong hình 13.2 (SGK Vật lí 6) lên một cách dễ dàng hơn bằng các máy cơ đơn giản và trình bày cách của em bằng hình vẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_6_chu_de_may_don_gian.docx