Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 26, Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Trần Phước Vàng

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 26, Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Trần Phước Vàng

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của nhiệt kế.

 - Phân biệt được hai loại nhiệt giai Xenciút và Ferenhai

 2. Kĩ năng:

 - Biết chuyển từ nhiệt giai Xenciút sang nhiệt giai Farenhai

 3.Thái độ:

 -Thấy được ứng dụng của các loại nhiệt kế trong đời sống và kĩ thuật

II/ Chuẩn bị:

 - Nhóm: 3 chậu thuỷ tinh, nước, nước đá, phích nước nóng, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.

 - Lớp: Hình 22.3, 22.4, 22.4 SGK

III/ Hoạt động dạy – học:

 1. Ổn định lớp:1’

 2. Kiểm tra bài cũ:3’

 a.Tại sao một số cầu thép, một đầu cầu phải đặt trên các con lăn?

 b.Tại sao bàn là điện tự động đóng – ngắt khi đã đủ nóng?

 c.Nêu một số thí về ứng dụng của sự nở vì nhiệt?

 

doc 3 trang huongdt93 04/06/2022 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 26, Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Trần Phước Vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26;Tiết 26	 	 
 Ngày dạy:
Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của nhiệt kế.
 - Phân biệt được hai loại nhiệt giai Xenciút và Ferenhai
 2. Kĩ năng:
 - Biết chuyển từ nhiệt giai Xenciút sang nhiệt giai Farenhai
 3.Thái độ:
 -Thấy được ứng dụng của các loại nhiệt kế trong đời sống và kĩ thuật
II/ Chuẩn bị:
 - Nhóm: 3 chậu thuỷ tinh, nước, nước đá, phích nước nóng, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
 - Lớp: Hình 22.3, 22.4, 22.4 SGK
III/ Hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định lớp:1’
 2. Kiểm tra bài cũ:3’
 a.Tại sao một số cầu thép, một đầu cầu phải đặt trên các con lăn?
 b.Tại sao bàn là điện tự động đóng – ngắt khi đã đủ nóng?
 c.Nêu một số thí về ứng dụng của sự nở vì nhiệt?
 3. Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
2’
10’
10’
10’
5’
1.Nhiệt kế:
-C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
-C2: Xác định nhiệt độ nước đá đang tan 00C và nước đang sôi 1000C
-C3: Có chổ thắt để giữ cho mực chất lỏng trong ống không bị tụt xuống khi lấy khỏi cơ thể đọc nhiệt độ.
*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
*Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
*Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.,..
2.Nhiệt giai:
*Trong nhiệt giai Xenciút, nhiệt độ của nước đá đang tanlà 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
3.Vận dụng:
-C5: 
300C = 00 C + 300 C
 =320 F + (30.1,80F) 
 = 680F
 370C = 00C + 370C
 = 320F + (37.1,80F)
 = 98,60F
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập
-Gọi 1 hs đóng vai mẹ, 1 hs đóng vai con, đọc phần mở bài SGK sau đó GV hỏi:
1/Vậy dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt không?
2/Vậy nhiệt kế là gì? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
*HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh.
-HD cho hs thí nghiệm ở h.22.1, h22.2 SGk
-Chú ý hs pha nước cẩn thận để tránh bị bỏng.
-Sau khi hs làm xong yêu cầu hs nhận xét ở C1 SGK
-Đặt vấn đề: vậy để đo chính xác người ta dùng dụng cụ gì?
*HĐ3: Tìm hiểu nhiệt kế.
-Yêu cầu hs quan sát h.22.3, 22.4 và nêu công dụng của nhiệt kế trong TH trên
-Thông tin cho hs biết nhiệt kế đang dùng trong TN trên là nhiệt kế thuỷ ngân.
-Yêu cầu hs quan sát h.22.5 giới thiệu về các loại nhiệt kế và cấu tạo của nó.
-GV hỏi:
1/Hiện tượng gì xảy ra với mực chất lỏng trong ống khi nhúng bầu vào nước nóng?
2/bầu và ống thuỷ tinh khi gặp nóng có nở ra không? Tại sao mực chất lỏng trong ống không tụt xuống?
-Vậy nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng nào?
-Sau đó cho hs phân loại các nhiệt kế và hoàn thành bảng 22.1 SGK
-HD cho hs quan sát và giải thích trả lời C4 ở nhiệt kế y tế.
*HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai.
-Cho hs đọc thông tin SGK tìm hiểu các loại nhiệt giai.
-Giới thiệu cho hs 2 loại nhiệt giai Xenciút và Farenhai
-HD cho hs đổi từ 0C sang 0F.
-Lưư ý hs ở hai thang chia độ thì 10C = 1,80F
*Vận dụng. Ghi nhớ
-Gọi hs đọc và trả lời C5 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học.
-Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập trong SBT. 
-Hai hs đọc thông tin SGK
-Dự đoán nhiệt kế
-Tiến hành Tn về cảm giác náng , lạnh
-Nhận xét sau thí nghiệm và trả lời C1
-Quan sát và nêu công dụng dùng đo nhiệt độ nước đá tan, hơi nước đang sôi
-Nhận thông tin
-Quan sát tìm hiểu các loại nhiệt kế
-Dâng lên
-Có, do chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
-Sự nở vì nhiệt của các chất
-Hoàn thành bảng 22.1 SGK
-Tìm hiểu về nhiệt kế y tế
-Đọc thông tin SGK về nhiệt giai
-Nhận thông tin
-Chuyển đổi từ 0c sang 0F
-Nhận thông tin
-Tính câu C5 SGK ở bảng
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
IV/ Cũng cố: 3’
 1.Nhiệt kế dùng để làm gì? Hoạt động dựa vào hiện tượng nào?
 2.Kể tên các loại nhiệt kế và công dụng của chúng?
 3.Hai loại nhiệt giai Xenciút và Farenhai?
V/ Dặn dò: 1’
 -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài 23.
*Rút kinh ngihệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_26_bai_22_nhiet_ke_nhiet_giai_tran.doc