Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Công nghệ Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tả Ván

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Công nghệ Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tả Ván

Bài 1: Nhà ở đối với con người 2 1. Kiến thức

- Nêu được vai trò của nhà ở.

- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.

2. Năng lực

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.

 Hướng dẫn HS tự học nội dung về các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. ( tiết 2)

Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình 2 1. Kiến thức

- Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả.

2. Năng lực

- Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

3. Phẩm chất

- Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Hướng dẫn HS tự học nội dung về các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.(tiết 2)

Bài 3: Ngôi nhà thông minh 1 1. Kiến thức

- Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.

2. Năng lực

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.

 

docx 20 trang Hà Thu 28/05/2022 3680
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Công nghệ Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tả Ván", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG:PTDTBT THCS TẢ VÁN
TỔ: KHXH
Họ và tên giáo viên: Vương Khánh Ly
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN CÔNG NGHỆ KHỐI LỚP 6 THEO SÁCH CTST VỚI CUỘC SỐNG
(Năm học 2021 - 2022)
(Kèm theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021. của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 02; Số học sinh: 64; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 64.
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học 01; Trên đại học:.............
	 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt:.............; Khá:.Khá; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Bài 1: Nhà ở đối với con người
Điều chỉnh giảm tải theo cv 4040
2
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình
Điều chỉnh giảm tải theo cv 4040
3
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Bài 3: Ngôi nhà thông minh
4
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Dự án 1: Ngôi nhà của em
5
Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
1
Ôn tập chương 1
6
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh một số thực phẩm
1
Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Điều chỉnh giảm tải theo cv 4040
7
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình
Điều chỉnh giảm tải theo cv 4040
8
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Dự án 2: Món ăn cho bữa cơm gia đình 
9
Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
1
Ôn tập chương 2
10
Máy tính, máy chiếu, một số vật dùng trong gia đình
1
Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc
11
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh về một số trang phục
1
Bài 7: Trang phục
Điều chỉnh giảm tải theo cv 4040
12
Máy tính, máy chiếu,
1
Bài 8: Thời trang
13
Máy tính, máy chiếu, các vật dụng để làm các trang phục
1
Dự án 3: Em làm nhà thiết kế thời trang
14
Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh liên quan
1
Ôn tập chương 3
15
Máy tính, máy chiếu, hình ảnh về các đồ dùng điện trong gia đình
1
Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
Điều chỉnh giảm tải theo cv 4040
16
Máy tính, máy chiếu, giấy A4, A0.
1
Bài 10: An toàn điện trong gia đình
17
Máy tính, máy chiếu, giấy A4, A0.
1
Dự án 4: Tiết kiệm trong sử dụng điện
18
Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
1
Ôn tập chương 4
II.Kế hoạch dạy học:
Phân phối chương trình: Công nghệ Lớp 6. Tổng 35 tiết 
Tuần
TÊN BÀI
Số tiết
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Ghi chú
CHƯƠNG 1: NHÀ Ở
8
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Kể tên được một số vật liệu, mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
- Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
- Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đìh tiết kiệm, hiệu quả.
1,2
Bài 1: Nhà ở đối với con người
2
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
Hướng dẫn HS tự học nội dung về các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. ( tiết 2)
3,4
Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình
2
1. Kiến thức
- Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả.
2. Năng lực
- Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
3. Phẩm chất
- Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
Hướng dẫn HS tự học nội dung về các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.(tiết 2)
5
Bài 3: Ngôi nhà thông minh
1
1. Kiến thức
- Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
6,7
Dự án 1: Ngôi nhà của em
2
1. Kiến thức
- Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình. Nhận biết được quy trình hế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Sử dụng công nghệ: Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. Đưa ra nhận xét món ăn sau khi chế biến.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
8
Ôn tập chương 1
1
1. Kiến thức:
- Hệ thống khái quát về kiến thức nhà ở, xây dựng nhà ở, ngôi nhà thông minh và nhận biết được một số nhóm thực phẩm chinh,trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến nhà ở, xây dựng nhà ở gia đình và thực phẩm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực các hoạt động.
9
Kiểm tra giữa học kì 1
1
- Củng cố kiến thức đã học cho học sinh qua tiết kiểm tra.
- Giúp học sinh ghi nhớ và ý thức được những bài đã học.
CHƯƠNG 2: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
8
- Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức khỏe con người.
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến.
- Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Hình thành thói quan ăn, uống khoa học; chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.
10,11
Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
2
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính
- Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính. Nhận biết được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được thực phẩm phù hợp với cơ thể.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
(Kiểm tra thường xuyên)
Tính toán dinh dưỡng chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. Hướng dẫn HS tự làm ở nhà với sự giúp đỡ của người thân trong gia đình. ( tiết 2)
12,13,14
Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình
3
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
- Trình bày được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. Nhận biết được một số phương pháp bảo quản phổ biến. Nhận biết được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sử dụng công nghệ: Thực hiện các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
Lựa chọn và chế biến món
ăn đơn giản theo
phương pháp
không sử dụng
nhiệt. Hướng
dẫn HS thực
hiện ở nhà. ( tiết 3 phần 2.2.2)
15,16
Dự án 2: Món ăn cho bữa cơm gia đình 
2
1. Kiến thức
- Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình. Nhận biết được quy trình hế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Sử dụng công nghệ: Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. Đưa ra nhận xét món ăn sau khi chế biến.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
17
Ôn tập chương 2
1
1. Kiến thức:
Hệ thống lại kiến thức biết cách ăn uống khoa học hợp lý, trang phục trong đời sống, bảo quản và chế biến thực phẩm, tính toan sơ bộ về dinh dưỡng, chi tiêu hợp lý cho thực đơn gia đình.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ăn uống khoa học, trang phục trong đời sống, dinh dưỡng thực đơn, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
18
Kiểm tra cuối học kì 1
1
- Củng cố kiến thức đã học cho học sinh qua tiết kiểm tra.
- Giúp học sinh ghi nhớ và ý thức được những bài đã học.
CHƯƠNG 3: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
8
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống; các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
- Sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng.
19
Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc
1
1. Kiến thức 
 - Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
2. Kỹ năng
 - Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
3. Thái độ
 - Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.
- Trách nhiệm với bản thân, thực hiện trách nhiệm đối với gia đình.
HỌC KÌ 2
20,21,22
Bài 7: Trang phục
3
1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được những kiến thức cơ bản về thời trang. Nhận biết được phong cách thời trang.
- Sử dụng công nghệ: Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá được xu hướng, phong cách thời trang
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
Sử dụng và bảo quản một số loại hình trang phục thông dụng. Hướng dẫn HS tự học; chú trọng thực hành bảo quản trang phục gia đình với sự hỗ trợ của người thân. Chú ý an toàn khi thực hiện. ( tiết 3 phần 2.4)
23,24
Bài 8: Thời trang
2
1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang;
2. Năng lực
- Nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân;
3. Phẩm chất
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
(Kiểm tra thường xuyên)
25
Dự án 3: Em làm nhà thiết kế thời trang
1
1. Kiến thức
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về trang phục và thời trang để hình thành ý tưởng thiết kế bộ trang phục theo chủ đề cho trước;
- Vẽ phác thảo bộ trang phục đã thiết kế;
- Phát triển khả năng sáng tạo, rèn luyện tính tự lực và năng lực cộng tác trong công việc thiết kế và vẽ phác thảo bộ trang phục.
2. Năng lực
- Xây dựng được ý tưởng thiết kế bộ đồng phục cho học sinh trung học cơ sở (gồm đồng phục cho nam và đồng phục cho nữ.
- Có ý thức nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức,kĩ năng về trang phục và thời trang để thực hiện dự án;
- Chủ động, tích cực thực hiện những công việc thuộc nhiệm vụ bản thân để góp phần hoàn thành dự án; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về trang phục và thời trang trong việc xây dụng ý tưởng thiết kế và vẽ phác thảo bộ trang phục theo tình huống cho trước;
- Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng cho việc thiết kế bộ trang phục, thảo luận những vấn đề của dự án, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống đã cho để đề xuất trang phục phù hợp thời trang; lập được kế hoạch hoạt động với mục tiêu, nội dung, hình thức hoạt động; đánh giá kế hoạch, và thực hiện kế hoạch.
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết các yêu cầu khi thiết kế bộ trang phục, nhận biết các bước thiết kế thời trang thông qua việc thiết kế một bộ trang phục theo tình huống cho trước;
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn ý tưởng thiết kế bộ trang phục bằng phác họa đơn giản;
- Đánh giá công nghệ: Thiết kế được bộ trang phục thể hiện các yếu tố: phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và xu hướng thời trang;
- Thiết kế công nghệ: Thiết kế được bộ trang phục thể hiện các yếu tố; phù hợp với lứa tuổi, môi trường, xu hướng thời trang.
3. Phẩm chất
- Trân trọng sức khỏe của bản thân và của người khác.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống hàng ngày.
26
Ôn tập chương 3
1
1. Kiến thức:
Hệ thống lại kiến thức về sử dụng và bảo quản trang phục, trang phục và khái niệm về đồ điện trong gia đinh
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến sử dụng và bảo quản trang phục và khái niệm về đồ dùng điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
27
Kiểm tra giữa học kì 2
1
- Củng cố kiến thức đã học cho học sinh qua tiết kiểm tra.
- Giúp học sinh ghi nhớ và ý thức được những bài đã học.
CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
7
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính, vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình (ví dụ: nồi cơm điện, bếp điện, đèn điện, quạt điện, máy điều hòa, )
- Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
28,29
30,31
Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
4
1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện; 
2. Năng lực
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình; 
- Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn;
- Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
Sử dụng một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. Thực hiện ở nhà: hướng dẫn HS thực hành sử dụng một số đồ dung điện phổ biến trong gia đình với sự hướng dẫn, giám sát của người trong gia đình. Đặc biệt lưu ý về an toàn điện ( tiết 2 phần 2.1.1)
Lựa chọn đồ dung điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình. Hướng dẫn HS tự học. ( tiết 4 phần 2.2)
32
Bài 10: An toàn điện trong gia đình
1
1. Kiến thức
- Kể được một số nguyên nhân gây tai nạn điện.
- Trinh bày được một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được các nguyên nhân gây tai nạn điện và những biện pháp an toàn khi sử dụng điện.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng được các biện pháp an toàn điện vào các tình huống ở gia đỉnh.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá được mức độ an toàn của các đô dùng, thiết bị điện.
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách hnh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về an toàn điện để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt vói các thành viên trong nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: có ý thức quan tâm đến an toàn của các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về thời trang lựa chọn trang phục thời trang vào cuộc sống hằng ngày.
33
Dự án 4: Tiết kiệm trong sử dụng điện
1
1. Kiến thức
- Đánh giá được thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình đánh giá thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình. Nhận biết được nguyên nhân gây lãng phí điện năng. Nhận biết được các biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.
- Sử dụng công nghệ: Tính toán được điện năng tiêu thụ, chi phí sử dụng điện trong một tháng của các đồ dùng điện. So sánh với tổng chi phí điện mà gia đình phải trả thông qua hóa đơn tiền điện. Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả
- Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được các kí hiệu an toàn điện trên các thiết bị điện.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
34
Ôn tập chương 4
1
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về trang phục và thời trang
- Hệ thống hóa kiến thức về đồ dùng điện trong gia đình.
2. Năng lực
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được thời trang trong cuộc sống. Nhận biết được sử dụng và bảo quản trang phục. Nhận biết được thời trang. Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính. Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi và công việc. Lựa chọn được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Thiết kế kỹ thuật: Vẽ đượ sơ đồ khối của một số đồ dùng điện.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được phương pháp sử dụng và bảo quản trang phục phù hợp. Xây dựng phong cách thời trang phù hợp với bản thân và các thành viên trong gia đình. Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực các hoạt động.
35
Kiểm tra cuối học kì 2
1
- Củng cố kiến thức đã học cho học sinh qua tiết kiểm tra.
- Giúp học sinh ghi nhớ và ý thức được những bài đã học.
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT
Chuyên đề
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
2
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
(1)
Thời điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
Giữa Học kỳ 1
45 phút
Tuần 9
Cũng cố kiến thức đã học. Giúp học sinh ghi nhớ và ý thức được những bài đã học.
dự án học tập.
Cuối Học kỳ 1
45 phút
Tuần 18
Kiểm tra đánh giá HS thông qua bài thực hành. Qua đó HS có khả năng thể hiện đc năng lực và phẩm chất đã đc học và thể hiện trên chính tác phẩm của mình.
dự án học tập.
Giữa Học kỳ 2
45 phút
Tuần 27
Cũng cố kiến thức đã học. Giúp học sinh ghi nhớ và ý thức được những bài đã học.
dự án học tập.
Cuối Học kỳ 2
45 phút
Tuần 34
Kiểm tra đánh giá HS thông qua bài thực hành. Qua đó HS có khả năng thể hiện đc năng lực và phẩm chất đã đc học và thể hiện trên chính tác phẩm của mình.
dự án học tập.
 (1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/ hoạt động giáo dục.
Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
Địađiểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn,phòng đa năng,bãi tập,tại di sản,thực địa...).
Tả Ván, ngày .... tháng ... năm 2021
HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG 
 Hoàng Văn Hiếu Phan Thị Vân

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_cong_nghe_lop_6_b.docx