Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 71+72: Rút gọn phân số. Luyện tập
1. Cách rút gọn phân số
Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
2. Thế nào là phân số tối giản
Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
Nhận xét:
Phân số tối giản
ƯCLN(a; b) = 1
Muốn rút gọn một lần mà thu được phân số tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 71+72: Rút gọn phân số. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71+72§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ LUYỆN TẬPVí dụ 1: Xét phân số : 2: 2: 3: 3Nhận xét: Ta thấy 2 là ƯC(12, 18) Nhận xét: Ta thấy 3 là ƯC(6; 9) Mỗi lần chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng, ta lại được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số đã cho. Làm như vậy gọi là rút gọn phân số.1. Cách rút gọn phân sốTiết 71+72. §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬPVí dụ 1: xét phân số : 2: 2: 3: 3Ví dụ 2: Rút gọn phân sốNhận xét: Ta thấy 5 là một ƯC(-5, 10)Tiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP1. Cách rút gọn phân số?1: Rút gọn các phân số sau:Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.Tiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP?1. Rút gọn các phân số sau:Bài giảiTiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP1. Cách rút gọn phân số2. Thế nào là phân số tối giảnVí dụ: hãy rút gọn các phân số sau;Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.?2: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:Các phân số tối giản là: là các phân số tối giảnTiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP1. Cách rút gọn phân số2. Thế nào là phân số tối giảnĐịnh nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.: 2 : 2 : 7 : 7 Nhận xét: Phân số tối giản ƯCLN(a; b) = 1 Muốn rút gọn một lần mà thu được phân số tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.Tiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP1. Cách rút gọn phân số2. Thế nào là phân số tối giảnĐịnh nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. Nhận xét: Phân số tối giản ƯCLN(a; b) = 1 Muốn rút gọn một lần mà thu được phân số tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.Chú ý: Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. Tiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬPBài 1 : Phân số nào không là phân số tối giản ?3.Luyện tập :Tiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP Bài 27 (Trang 16-SGK).Đố : Một học sinh đã “rút gọn” như sau:Bạn đó giải thích:“Trước hết em rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5”.Đố em làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?Bài 25 sgk/16Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.Vậy có 6 phân số thoả mãn đề bài: Giải:Khi đó: Đưa phân số về tối giản ta được: Tìm các số nguyên x và y, biết :Bài 24 sgk/16Giải:Ta có:Suy ra :Vậy x = - 7; y = - 15 Tìm các số nguyên x và y, biết : Giải: Từ: x.y = 3.35 = 105 Ta có: x.y = 1.105 = 3.35 = 5.21 = 7. 15 = -1.(-105) = -3.(-35) = -5.(-21) = -7.(-15)Suy ra: Tiết 71+72: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản. Xem kĩ các nhận xét, chú ý trong bài.- Làm bài 15- 19/SGK, VBT + 25-30/SBT.- Chuẩn bị tiết sau luyện tập bài: Rút gọn phân số.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀBài tập: Rút gọn các phân số sau:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_7172_rut_gon_phan_so_luyen_tap.ppt