Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm
- Nêu được biểu cảm của hoà sắc trong tranh tĩnh vật.
- Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba vật mẫu trở lên.
- Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 1: MỘT SỐ THỂ LOẠI MĨ THUẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm cơ bản của mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua tìm hiểu một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật. - Một số kĩ năng tạo hình trong lĩnh vực mĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng: •Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của thể loại Hội hoạ, Đồ hoa tranh in, Điêu khác, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế công nghiệp qua tìm hiểu một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật. •Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh, tượng và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. •Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất •Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đối với giáo viên •Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS. •Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm mĩ thuật trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát như: tranh, tượng, phù điêu, sản phẩm trong thể loại Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế thời trang. •Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh •SGK. •Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. •Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày, em đã được biết đến hoặc đã từng nhìn thấy một số loại sản phẩm mĩ thuật nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Một số loại sản phẩm mĩ thuật: tranh vẽ, điêu khắc, tượng đài,... - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các thể loại mĩ thuật, chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên của môn Mĩ thuật 6 - Bài 1: Một số thể loại mĩ thuật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Thông qua hoạt động, HS biết tên gọi của một số thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng; biết được một số đặc điểm của thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu chú thích các hình minh hoa về các thể loại mĩ thuật trong SGK và tài liệu minh hoạ bổ sung (nếu có). - HS quan sát, tìm hiểu nội dung của hình minh hoạ và phần chú giải để hiểu về đặc điểm một số thể loại mĩ thuật. c. Sản phẩm học tập: - Nhận thức của HS về tên gọi, đặc điểm cơ bản của một số thể loại mĩ thuật cần biết trong nội dung môn Mĩ thuật lớp 6. - Trả lời khái quát câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 6. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhắc lại kiến thức đã học. Gợi ý nội dung: Ở cấp Tiểu học, HS đã làm quen với những TPMT như tranh, tượng, phù điêu hay những sản phẩm được thiết kế gắn với cuộc sống như: đồ chơi, đồ dùng học tập, đổ dùng cá nhân, đồ lưu niệm, đổ dùng trong gia đình, đồ trang trí nội thất,... - GV yêu cầu HS mở sgk trang 5,6, quan sát ảnh và tranh và trả lời câu hỏi trong trang 6 SGK: + Đặc điểm của các thể loại mĩ thuật tạo hình, mĩ thuật ứng dụng là gì? - Sau khi HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 6, GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi của từng nhóm như sau: + Nhóm 1: Không gian hội họa, đồ họa tranh in có gì khác so với không gian trong điêu khắc? + Nhóm 2: Qua sản phẩm minh hoạ trong sgk Mĩ thuật 6, trang 6, em hãy cho biết sản phẩm của thể loại Thiết kế đồ hoạ khác gì với sản phẩm của thể loại Thiết kế thời trang? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm đứng dậy trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm: - Những tác phẩm trong lĩnh vực mi thuật tạo hình thường sử dụng yếu tố và nguyên lí tạo hình như: đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục,... để thể hiện ý tưởng, quan điểm của người nghệ sĩ trước thiên nhiên, cuộc sống. - Những sản phẩm trong lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng thường gắn với sản xuất công nghiệp và cuộc sống như các sản phẩm: trang phục, bìa sách, đổ lưu niệm, bao bì sản phẩm, đồ dùng,... 1. Quan sát - Đặc điểm của mĩ thuật tạo hình: đều sử dụng những yếu tố tạo hình như: đường nét, màu sắc, hình khối, không gian, bố cục....để thể hiện ý tưởng, quan điểm của người nghệ sĩ trước thiên nhiên, cuộc sống. + Hội hoạ là nghệ thuật sử dụng các yếu tố tạo hình như: chấm, nét, hình khối, màu sắc,... để phản ánh hiện thực cuộc sống trên mặt phẳng hai chiều. + Điêu khắc là nghệ thuật sử dụng các kĩ thuật đục, chạm, nặn, gò, đắp,... trên những chất liệu như gỗ, đá, đất, đồng,... để tạo nên những TPMTT có khối trong không gian ba chiều như tượng tròn, tượng đài hoặc có không gian hai chiều như chạm khắc, gò đồng.... + Đồ họa tranh in là nghệ thuật sử dụng kĩ thuật in để tạo nên nhiều bản tác phẩm như tranh khắc gỗ, tranh in đá, tranh in lưới,... Ngoài ra, còn có thể loại Đồ hoa tranh in chỉ tạo ra một bản duy nhất, đó là thể loại Đồ họa tranh in độcbản. - Đặc điểm của mĩ thuật ứng dụng: sử dụng yếu tố mĩ thuật trong thiết kế, tạo dáng sản phẩm như trang phục, bìa sách, đổ lưu niệm, bao bì sản phẩm, đổ dùng,... Mĩ thuật ứng dụng gắn với sản xuất công nghiệp, cuộc sống và bao gồm các thể loại như: Thiết kế đồ hoa; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang... - Nhóm 1: + Không gian hội họa, đồ họa tranh in : 2D + Không gian điêu khắc: 3D - Nhóm 2: Sự khác nhau giữa sản phẩm thiết kế đồ họa và thiết kế thời trang : + Thiết kế đồ họa: truyền tải thông điệp bằng chữ viết cùng với những hình ảnh đẹp, ấn tượng qua việc sử dụng các công cụ công nghệ đồ hoạ. Mỗi sản phẩm làm ra được tạo nên bởi sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ cá nhân HOẠT ĐỘNG 2 : THỂ HIỆN a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thể hiện được một sản phẩm mĩ thuật (mĩ thuật tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng) theo hình thức vẽ hoặc nặn. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS lựa chọn thể loại và chất liệu để thực hiện sản phẩm. - HS thực hiện SPMT theo hình thức vẽ hoặc nặn. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật mĩ thuật tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng theo hình thức vẽ hoặc nặn. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS dùng hình thức yêu thích để tạo một sản phẩm mĩ thuật, có thể trong lĩnh vực tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng. - GV đưa câu hỏi gợi ý: + Em lựa chọn thể hiện sản phẩm thuộc lĩnh vực mĩ thuật nào? + Ý tưởng thể hiện sản phẩm của em là gì? + Em sử dụng cách nào để thực hiện? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện một số bạn HS đứng dậy trình bày sản phẩm mĩ thuật của mình. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Thể hiện - Sản phẩm mĩ thuật của HS. HOẠT ĐỘNG 3 : THẢO LUẬN a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS từng bước hình thành năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ qua việc đặt câu hỏi, thảo luận và đưa ra ý kiến của bản thân về sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện của cá nhân/nhóm. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trưng bày các sản phẩm đã thực hiện và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8. c. Sản phẩm học tập: - Chia sẻ cảm nhận của HS về đặc điểm của thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua các sản phẩm thực hành. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Căn cứ vào sản phẩm mĩ thuật mà HS vừa thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm theo những câu hỏi gợi ý sau trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8: + Bạn đã sử dụng bố cục, hình khối, màu sắc, đường nét như thế nào trong SPMT của mình? + Bạn đặt tên cho SPMT của mình là ơì? + SPMT của bạn thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện HS của các nhóm đứng dậy trình bày sản phẩm mĩ thuật của mình. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3. Thảo luận - HS thảo luận theo nhóm về Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở phần Thể hiện HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8. c. Sản phẩm học tập: Nhận biết được một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng được minh hoa trong SGK Mĩ thuật 6 (hoặc TPMT/ SPMT do GV chuẩn bị). d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: •Tượng đài Khởi nghĩa Ba Tơ thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình nào? •Tranh Rặng phi lao thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình nào? •Bìa sách thuộc thể loại mĩ thuật ứng dụng nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : •Tượng đài Khởi nghĩa Ba Tơ thuộc thể loại mĩ thuật điêu khắc. •Tranh Rặng phi lao thuộc thể loại mĩ thuật hội họa. •Bìa sách thuộc thể loại mĩ thuật thiết kế đồ họa - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học BÀI 2: XÂY DỰNG Ý TƯỞNG TRONG SÁNG TÁC THEO CHỦ ĐỂ TIẾT) MỤC TIÊU Kiến thức Mối quan hệ giữa xây dựng ý tưởng trong sáng tác và thực hiện SPMT; Khai thác hình ảnh để thể hiện SPMT. 2. Năng lực Xác định được nội dung của chủ đề; Biết khai thác hình ảnh trong thiên nhiên, cuộc sống và thể hiện được SPMT về chủ đề; Tiếp tục hình thành năng lực phân tích và biết cách đánh giá yếu tố, nguyên lí tạo hình trong SPMT của cá nhân, nhóm. Phẩm chất Có ý thức khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT; Chủ động sử dụng vật liệu tái sử dụng trong thực hành SPMT. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Đối với giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS. Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát như: quang cảnh, cảnh vật và sáng tác của hoạ sĩ, nhà điêu khắc; Một số SPMT như: tranh, tượng, phù điêu,... vế cảnh vật gần gũi ở địa phương để HS có thể quan sát trực tiếp, thuận tiện trong việc liên tưởng từ cảnh vật, sinh hoạt trong thực tế tới những SPMT cụ thể. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh •SGK. •Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. •Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ở tiểu học em đã làm quen và sử dụng những yếu tố tạo hình nào ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Một số yếu tố tạo hình : chấm, nét, hình, khối - GV đặt vấn đề: Ở cấp Tiểu học, HS đã làm quen và sử dụng những yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối,... để tạo nên những SPMT theo ý thích, cũng như một số nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu,... Những yếu tố và nguyên lí tạo hình này cũng là nội dung mà HS sẽ làm quen và lĩnh hội trong môn Mĩ thuật ở cấp Trung học cơ sở đề thể hiện ý tưởng của mình theo những chủ đế cụ thề. Nội dung bài 2 sẽ hướng dẫn tìm hiểu cách xây dựng ý tưởng trong thực hành làm SPMT theo chủ đề. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT a. Mục tiêu: Biết khai thác ý tưởng và mối quan hệ giữa tên chủ đề và nội dung cần thể hiện. Tìm ý tưởng qua quan sát cảnh vật, sinh hoạt trong cuộc sống. b. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu hình ảnh và một số cách xây dựng ý tưởng trong sáng tác ở SGK Mĩ thuật 6, trang 9 - 10. HS quan sát, tìm hiểu hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 6, trang 9 - 10 và trả lời câu hỏi ở trang 10. c. Sản phẩm học tập: Nhận biết được cách thể hiện ý tưởng trong sáng tác theo chủ đề thông qua việc khai thác chất liệu từ cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1 GV đặt câu hỏi dẫn dắt vào bài: + Để xây dựng ý tưởng thể hiện một chủ đề trong môn Mĩ thuật, việc đầu tiên em cần phải làm là gì? + Khi có ý tưởng để thực hiện một chủ đề, em sẽ làm gì để cụ thể hoá thành SPMT? Nhiệm vụ 2 GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 6, trang 9, tìm hiểu cách khai thác cảnh vật, sinh hoạt trong cuộc sống để xây dựng ý tưởng. - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 6, trang 10, tìm hiểu cách xây dựng ý tưởng từ cảnh đẹp, sinh hoạt trong cuộc sống và chuyển thể thành SPMT và trả lời câu hỏi: Theo em, cách xây dựng ý tưởng nào trong sáng tác theo chủ đề phù hợp với mình? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện đứng dậy trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 1. Quan sát Một số cách xây dựng ý tưởng để thể hiện theo chủ đề như sau: + Có thể quan sát cảnh vật, sinh hoạt trong cuộc sống để tìm được những hình ảnh phù hợp liên quan đến chủ đề muốn diễn tả. + Có thể tìm những hình ảnh phù hợp với chủ đề thông qua thiệp chúc mừng, sách, báo, tạp chí, lịch treo tường, internet,... + Có thể nhớ lại những hình ảnh đã từng gặp có liên quan đến chủ đề. + Có thể tưởng tượng về những hình ảnh phù hợp để diễn tả về chủ đề -.Cách xây dựng nào trong ý tưởng sáng tác theo chủ đề phù hợp với em là những chủ đề liên quan đến cảnh vật sinh hoạt trong cuộc sống.. HOẠT ĐỘNG 2 : THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Biết được các bước xây dựng ý tưởng đến thực hiện SPMT qua phân tích sơ đồ. Biết cách tìm ý tưởng và thể hiện qua một SPMT cụ thể. b.Nội dung: - GV yêu cầu HS tìm hiểu các bước xây dựng ý tưởng đến thực hiện SPMT qua sơ đồ trong SGK Mĩ thuật 6, trang 10. - HS tìm hiểu quá trình xây dựng ý tưởng đến thực hiện SPMT và thực hành tạo sản phẩm mình yêu thích. c. Sản phẩm học tập: SPMT về chủ đề mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -Nhiệm vụ 1 : Qua phần tóm tắt ở hoạt động 1, GV yêu cầu HS xây dựng ý tưởng về chủ đề mà em yêu thích. -GV đặt câu hỏi gợi ý: + Em lựa chọn chủ đề nào? + Em tìm ý tưởng để thể hiện hình ảnh về chủ đề đó bằng cách nào? + Em sử dụng hình thức nào để thực hiện? -Nhiệm vụ 2 : Sau khi học sinh hoàn thành nhiệm vụ 1, GV cho HS thực hiện ngay phẩn thực hành của mình vào sách Bài tập Mĩ thuật 6. Nội dung : Thực hiện SPMT mình yêu thích qua sơ đồ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hành SPMT của mình vào sách Bài tập Mĩ thuật 6 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện một số bạn HS đứng dậy trình bày sản phẩm mĩ thuật của mình. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 2. Thể hiện . HOẠT ĐỘNG 3 : THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá được sản phẩm của cá nhân và các bạn. - Trình bày những cảm nhận đó trước nhóm. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của nhóm. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 6, trang 11. c. Sản phẩm học tập: Cảm nhận, phân tích được SPMT của cá nhân và các bạn. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -Nhiệm vụ 1: Căn cứ vào SPMT mà HS vừa thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm theo những câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 11. + Bạn đã có ý tưởng gì để thể hiện chủ đề? + Bạn đã sử dụng đường nét, màu sắc như thế nào để thể hiện ý tưởng? + Bạn đã vẽ những cảnh vật, nhân vật, hoạt động nào để thể hiện ỷ tưởng của mình? -Nhiệm vụ 2 Sau khi học sinh thực hiện xong nhiệm vụ 1 , căn cứ vào bài thực hành của HS, GV yêu cầu HS sắp xếp bài thực hành theo nhóm: + Những sản phẩm thể hiện nhân vật, khung cảnh gắn liền với tên chủ đế. + Những sản phẩm có ý tưởng từ sự liên tưởng, tưởng tượng, suy nghĩ của bản thân liên quan đến chủ đề. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập +Các thành viên trong nhóm thống nhất sắp xếp bài thực hành theo 2 chủ đề mà giáo viên đưa ra . Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện HS của các nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời . + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3. Thảo luận - HS thảo luận theo nhóm về Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở phần Thể hiện HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a.. Mục tiêu Biết cách sử dụng kiến thức, kĩ năng đã được học trong chủ đế để tìm hiểu, thưởng thức vẻ đẹp của TPMT được giới thiệu trong SGK Mĩ thuật 6, hình thành kĩ năng thưởng thức mĩ thuật. Nội dung GV hướng dẫn HS quan sát hai TPMT được minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 6, trang 11. HS thảo luận và trả lời theo định hướng gợi ý trong SGK Mĩ thuật 6, trang 11. Sản phẩm Cảm nhận, phân tích được vẻ đẹp của TPMT. Tổ chức thực hiện Hoạt động này giúp cho HS vận dụng kiến thức đã học vào thưởng thức mĩ thuật có hiệu quả, ở chủ đề này là tìm ý tưởng thể hiện ở SPMT. GV sử dụng hình ảnh minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 6, trang 11 hoặc SPMT đã chuẩn bị từ trước để khai thác nội dung chính của hoạt động này. Tác phẩm Bình minh trên nông trang thể hiện hình ảnh người nông dân đang gieo hạt vào một sớm bình minh. Gam màu nóng chủ đạo trong tranh, cùng với các sắc màu lục, lam ẩn hiện trong những rặng cây tạo nên hoà sắc bức tranh sinh động, hấp dẫn. Tác phẩm Hũ gạo nuôi quân thể hiện hình ảnh hai mẹ con đang nâng niu, chắt chiu từng nắm gạo bỏ vào hủ gạo tiết kiệm. Tác giả sử dụng khối tròn, hình dáng sinh động và sự kết hợp hài hoà giữa nét cong, nét thẳng trên hình tượng nhân vật để thể hiện. Hình ảnh em bé ngước nhìn mẹ và đôi bàn tay đang chờ đón nắm gạo mẹ đưa là điểm thu hút của tác phẩm đổi với người xem. Từ đó, tác phẩm bộc lộ một cách sâu sắc tình cảm yêu thương của người ở hậu phương dành cho những chiến sĩ đang cầm súng bảo vệ Tổ quốc. Trên đây là bài mẫu giáo án Mỹ thuật 6 Kết nối tri thức. Có đủ giáo án cả 3 bộ sách: Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức Thày cô liên hệ 0969.325896 (có zalo) để được tư vấn tải bộ giáo án Có đủ năm giáo án cho cả 3 bộ sách: CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô xem trước đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn Còn nhiều mẫu giáo án của các môn học khác từ lớp 1 - 12 trên website Giáo án Mỹ thuật 6 Chân trời sáng tạo: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 1: TRANH VẼ THEO GIAI ĐIỆU ÂM NHẠC I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm, nét, màu trong tranh. - Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu âm nhiệu. - Cảm nhận được sự tương tác giữa âm nhạc và hội họa. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất - Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Tranh theo hình thức vẽ theo nhạc. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyến bút vòng quanh giấy. - GV gợi ý cho HS cách chấm màu và di chuyển bút vẽ theo cảm nhận về giai điệu, tiết tấu của bản nhạc, đặt câu hỏi : + Em có cằm xúc gì khi trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc? + Em có cảm nhận như thế nào khi xem bức tranh chung? + Đường nết, tàu sắc trong tranh cho em cảm nhận gì? + Em buông tượng được hình ảnh gì trong tranh? + Mảng tàu nào em yêu thích trong bức tranh? Vì sao? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ. + Cảm xúc khi xem tranh. + Mảng màu yêu thích trong tranh. + Hình ảnh tưởng tượng được trong mảng màu yêu thích. - Học sinh tập trung, lắng nghe: Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyển bút vòng quanh giấy. Chấm màu và di chuyển bút vẽ thay đổi nét, màu theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc - Sau khi nghe, học sinh thưởng thức và chia sẻ cảm= úc khi xem tranh trên các phương diện sau đây: Mảng màu yêu thích trong tranh Hình ảnh tưởng tượng được trong màu yêu thích - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh từ mảng màu yêu thích a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. b. Nội dung: quan sát hình SGK/trang 7, thảo luận và chỉ ra cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. c. Sản phẩm học tập:cách tạo tranh từ mảng màu yêu thích d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. - GV đặt câu hỏi: + Em tưởng tượng được hình ảnh mảng màu trong khung giấy? + Làm thế nào đề thể hiện rõ các hình ảnh tưởng tượng? + Các chấm, nét, màu được thêm vào như thế nào để gợi hình trong tranh? - Gợi ý để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. 1. Cách tạo tranh từ mảng màu yêu thích - Khái niệm : Vẽ tranh theo nhạc là cách thể hiện cảm xúc, giai điệu, tiết tấu của âm thanh bằng đường nét, màu sắc, nhịp điệu của các chấm, nét, màu. - Các bước thực hiện : + Sử dụng một khung giấy xác định mảng màu yêu thích trên bức tranh. + Cắt mảng màu đã chọn ra khỏi bức tranh lớn. + Vẽ thêm (chấm, nét, màu) để làm rõ hình tưởng tượng trong bức tranh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập cho HS dựa trên kiến thức vừa học b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS cắt mảng màu đã chọn từ bức tranh chung. - Khuyến khích HSvẽ thêm các chấm, nét,màu gợi hình ảnh tưởng tượng trong mảng màu yêu thích. - Nêu câu hỏi để HS tư duy về bức tranh mới. + Em tưởng tượng: đến hình ảnh gì từ mảng màu đã chọn trong búc tranh vẽ theo nhạc? + Chi tiết nào gợi cho em hình ảnh tưởng tượng đó? + Màu sắc từ tảng màu ñã chọn gợi cho em cảm xúc gì? + Em sẽ thêm chấm, nét, màu nào vào bài vẽ đề thể hiện rõ ý tưởng cho bức tranh mới của mình - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV Hướng dẫn HS tạo khung cho bức tranh để bố cục lại hình vẽ cho phù hợp ý tưởng thể hiện. - Trưng bày bài vẽ trên bảng hoặc tường lớp. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận, nhận biết thêm biểu cảm và nhịp điệu của các chấm, nét, màu trong bài vẽ : Nêu cảm nhận và phân tích: + Bài vẽ em ấn tượng. + Cảm xúc về chấm, nét, màu trong “bức tranh", + Hình ảnh em tưởng tượng được từ bài vẽ. + Cách điều chỉnh để "bức tranh" hoàn thiện hơn. GV lưu ý : không vẽ thêm quá nhiều những chấm, nét, màu để giữ lại cảm xúc ban đầu của bức tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển : Tìm hiểu tranh trừ tượng của họa sĩ. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem một số tranh trừu tượng của hoạ sĩ trong nước và thế giới. - Giới thiệu khái quát về tác phẩm và tác giả của các tranh ở trang 9 SGK Mĩ thuật 6. - Khuyến khích HS chia sẻ và thảo luận để nhận biết về một số hình thức vẽ tranh trừu tượng. - GV đặt câu hỏi : + Em tưởng tượng thấy hình ảnh gì trong tranh? + Em có cảm nhận gì về các chấm, nét, màu trong bài về của mình với tranh của hoạ sĩ? +Em có liên tưởng gì giữa bài vẽ của em và tranh của hoạ sĩ. + Em ấn tượng với “bức tranh” nào? Vì sao? + Nét, màu và nhịp điệu tạo nên cảm xúc gì về “bức tranh” đó? + Cách vẽ này cho em nhận thức được điều gì? + Em còn muốn điều chỉnh gì ở tranh vẽ của trình hoặc của bạn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : + Các bức tranh được vẽ theo thể loại trừu tượng, cảm xúc ngẫu hứng của tác giả. + Em có cảm nhận về các chấm, nét, màu trong tranh của em và của họa sĩ: Trong tranh của em: Các chấm, nét, màu đơn giản Trong tranh của họa sĩ: Các chấm, nét, màu hài hòa, đồng đều, thể hiện dụng ý nghệ thuật của tác giả. Người xem cảm nhận bằng thị giác, thính giác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) BÀI 2: TRANH TĨNH VẬT MÀU I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được biểu cảm của hoà sắc trong tranh tĩnh vật. - Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba vật mẫu trở lên. - Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất - Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh vẽ tĩnh vật màu. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu, thảo luận về: + Em hiểu như thế nào là tranh tĩnh vật? + Trong mỗi tranh có những hình ảnh gì? + Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? + Bố cục, hoà sắc và cách diễn tả chấm, nét, hình, màu trơng mỗi bức tranh như thế nào? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ về: + Bố cục, hình mảng, đường nét, màu sắc trong tranh. + Cảm xúc khi xem tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Cách sắp xếp hình, màu của vật mẫu trong tranh: Hình, màu của các bức tranh thể hiện sự hài hòa, cân xứng về màu sắc, bố cục. Hòa sắc và cách diễn tả trong mỗi bức tranh có gam màu chính và màu phụ. Màu phụ bổ sung cho gam màu chính, màu phụ có tông màu bổ trợ cho gam màu chính. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.docx