Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại

2. Kỹ năng. HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng .

3.Thái độ. HS trân trọng nghệ thuật của cha ông

II. CHUẨN BỊ.

 1. Giáo viên.

- Tranh mĩ thuật

- Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của người Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt nam,tranh ảnh về mĩ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn, bản đồ khu vực châu á

2. Học sinh.

- Giấy, chì, màu, tẩy

-Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam

-Giấy RôKi , bút nét to

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra.

? Nêu cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc

2. Bài mới .

Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .

 

doc 80 trang tuelam477 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/ 09/ 2018
Tiết: 1. Vẽ trang trí
 CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS hiểu về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó. 
2. Kỹ năng. HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích. 
3. Thái độ. Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam 
- Tài liệu tham khảo"Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
2. Học sinh:
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Giấy, chì, màu, tẩy
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. không kiểm tra 
2. Bài mới.
 Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống, phản ánh sự phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học mĩ thuật. Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc cách chép và trang trí chúng.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét
? Gv giới thiệu một số công trình kiến trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở trang phục dân tộc bằng đĩa hình, tranh trực tiếp.
? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu?
? Chúng có hình dáng chung như thế nào 
? Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội dung gì, do ai sáng tác 
HSKT. E hãy nêu một số đồ vật có trang trí họa tiết dân tộc ?
? Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào. 
? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo nguyên tắc nào 
? Em có nhận xét gì về màu sắc của các hoạ tiết dân tộc.
Hoạt động 2. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Gv. Khi quan sát- nhận xét phải tìm ra hình dáng chung của hoạ tiết .
? Sau khi có hình dáng chung ta phải làm gì 
Gv yêu cầu HS phân tích các bước minh hoạ trên ĐDDH 
* GV kết luận , bổ sung.
I. Quan sát- nhận xét
+ Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống đồng, trên váy áo người dân tộc. 
1.Hình dáng : hình vuông, hình tròn, hình tam giác 
2. Nội dung : Là các hình hoa lá, mây,sóng nước, chim muông được khắc trên gỗ, vẽ trên vải trên gốm sứ.
3. Đường nét. Mềm mại, uyển chuyển phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết 
4. Bố cục. Cân đối, hài hoà thường đói xứng xen kẻ hoặc nhắc lại.
5. Màu sắc. Rực rỡ, tươi sáng hoặc hài hoà.
II. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 
B1. Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ tiết) 
B2. Phác khung hình và đường trục
B3. Phác hình bằng nét thẳng 
B4. Hoàn thiện bài vẽ và tô màu 
Hoạt động 3.Thực hành. 
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu
Hoạt động 4: 
Nhận xét đánh giá.
- GV thu một số bài vẽ của HS (4-5 bài ) yêu cầu hs nhận xét.
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt
III. Thực hành.
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích.
+Kích thước 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
? Hình dáng của hoạ tiết 
? Bố cục của hoạ tiết 
? Màu sắc của hoạ tiết 
3. Dặn dò, hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chép hoạ tiết trang trí ở nhà
- Chuẩn bị bài - Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt nam thời kì cổ đại.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Ngày soạn: 09/ 09/ 2018
Tiết: 2 Thường thức mĩ thuật 
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại 
2. Kỹ năng. HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng .
3.Thái độ. HS trân trọng nghệ thuật của cha ông 
II. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo viên.
- Tranh mĩ thuật 
- Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của người Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt nam,tranh ảnh về mĩ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn, bản đồ khu vực châu á
2. Học sinh.
- Giấy, chì, màu, tẩy
-Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam
-Giấy RôKi , bút nét to
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. 
? Nêu cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 
2. Bài mới .
Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Sơ lược về bối cảnh lịch sử
Hoạt động 1: Sơ lược về bối cảnh lịch sử GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt Nam : là một trong những cái nôi loài người có sự phát triển liên tục qua nhiều thế kỉ .
?Thời kì lịch sử Việt nam được phân chia làm mấy giai đoạn 
I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử
 + 3 giai đoạn:
-Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ
-Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng 4000-5000 năm
-Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của văn hoá - xã hội trong đó có mĩ thuật. 
Hoạt động 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại
Hoạt động 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại
? Hình vẽ mặt người được khắc ở đâu
? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt người
? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc thời kì đồ đá
? Kể tên những dụng cụ đồ đồng của mĩ thuật Việt Nam
-Gv hướng dẫn cho HS xem tranh trên ĐDDH
GV yêu cầu HS thực hành theo phương pháp nhóm
? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đông Sơn 
? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là trống đồng đẹp nhất Việt Nam
? Bố cục của mặt trống dược trang trí như thế nào 
?NT trangtrí mặt trống và tang trống có gì đặc biệt 
? Những hoạt động của con người chuyển động như thế nào
HSKT: Em thấy trên mặt trống đồng có trang trí những hình gì?
? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ thuật Đông Sơn là gì?
1. Mĩ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt người trên vách hang Đồng nội
-Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm tay con người 
-Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều có sừng, cong ra hai bên
*đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện, đường nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ lệ hài hoà
2. Mĩ thuật thời đồ đồng
-Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên,Đồng Đậu, Gò Mun
-Công cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao được chạm khắc và trang trí đẹp mắt 
-Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội)
*Trống đồng Đông Sơn
+ở Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ sông Mã 
+Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt
+Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa
*Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lí.
+Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá
+Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo.
Hoạt động 3: Nhận xét-đánh giá.
Trò chơi ô chữ:có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý 
1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ
2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao .....( 6 chữ cái )
3.Tưọng ngưòi đàn ông tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng (7 chữ cái )
4.Tượng ngưòi trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu(7..")
5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng (4..")
6.Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí (8...")
7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng (5...")
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt
1.Đồ đá
2.Công cụ
3.Chân đèn
4.Cửa hang
5.Chữ S
6.Con người
7.Gò mun
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
-Học thuộc bài cũ 
 - Chuẩn bị bài : Sơ lược về phối cảnh
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.............................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 16/ 09/ 2017
Tiết: 3. Vẽ theo mẫu.
 SƠ LƯƠC VỀ PHỐI CẢNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần 
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học 
3. Thái độ: HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần 
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo - Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh , góc phố
- Bài mẫu của HS 
2. Học sinh.
-Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần
- Giấy, chì 
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra.
? Trình bày những tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cổ đại VN
2. Bài mới .
 Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn , màu sắc đậm đà hơn. 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
+GV cho HS xem những bức tranh hàng cây con sông, dãy phố
? So sánh 2 hình ảnh về độ mờ rõ của chúng 
+GV minh hoạ lên bảng những đồ vật đã chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ vật đó lên 
? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia dù trong thực tế nó hoàn toàn giống nhau về kích thước.
HSKT: Em hãy nêu vật ở gần và vật ở xa nhìn như thế nào?
Gv : Để trả lời câu hỏi này chúng ta bước sang phần 2 (GV chuyển hoạt động và ghi bảng)
I.Quan sát- nhận xét 
* Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu sắc đậm đà hơn
* Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì nhạt hơn so với vật ở trước 
* Vật trước che khuất vật sau
 " Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ "
Hoạt động 2: Những điểm cơ bản của luật xa gần 
? Đường tầm mắt là gì 
GV cho hs xem đường tầm mắt ở cao và đường tầm mắt ở thấp 
? Đường tầm mắt phụ thuộc vào yếu tố gì 
(Khi đứng ở vị trí cao thì đường tầm mắt ở thấp và ngược lại)
? Điểm tụ là gì 
(GV treo đd cho HS thấy sau đó minh hoạ các trường hợp điểm tụ ) 
II. Đường tầm mắt và điểm tụ 
1. Đường tầm mắt: Là đường thẳng nằm ngang với tầm mắt người nhìn phân chia mắt đất với bầu trời hay mặt nước với bầu trời gọi là đường chân trời .
- ĐTM phụ thuộc vào độ cao thấp của vị trí người vẽ 
2. Điểm tụ: Các đường thẳng song song với mặt đất càmg xa càng thu hẹp cuối cùng tụ lại ở một điểm gọi là điểm tụ . 
Hoạt động 3: Thực hành
- Gv ra bài tập, Hs vẽ bài 
_Gv bao quát lớp ,hướng dẫn cho những em vẽ còn yếu.
+Vẽ các trường hợp ĐTM đi qua thân hộp, vẽ ở vị trí ĐTM cao và thấp
+Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật.
Hoạt động4: Nhận xét-đánh giá
- GV yêu cầu các HS lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định ĐTM của mẫu .
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ. 
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em vẽ được , khuyến khích những em làm chưa được. 
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài -Cách vẽ theo mẫu 
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 23/ 09/ 2017
Tiết: 4 . Vẽ theo mẫu: 
CÁCH VẼ THEO MẪU
(Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu-Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu 
2. Kỹ năng: 
- HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu 
3. Thái độ: 
- HS yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đường nét 
II. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo viên.
-Vật mẫu cụ thể : Cốc, hình hộp, hình trụ Tranh minh hoạ 
- Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi
- Bài mẫu của học sinh lớp trước 
2. Học sinh.
- Giấy, chì, màu, tẩy, mẫu vật
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.? Nêu những điểm cơ bản của luật xa gần 
2. Bài mới. 
GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó cất đi và yêu cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Còn nếu nhìn vật và vẽ lại thì gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Thế nào là vẽ theo mẫu
Hoạt động 1: Thế nào là vẽ theo mẫu
? Thế nào là vẽ theo mẫu
? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ thì lại không được coi là vẽ theo mẫu 
+ GV minh hoạ cái cốc từ nhiều góc độ khác nhau
? Vì sao cùng là chiếc cốc,ta lại thấy nó có hình dáng khác nhau
+ GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết được cách vẽ như thế nào 
-Do ta nhìn từ nhiều góc độ khác nhau : Có góc chỉ thấy đáy, có góc thấy phần miệng cốc lớn hơn, có góc thấy đựơc quai và thân cốc....
HSKT: Em hãy kể tên một số loại quả đồ vật có thể làm mẫu vẽ ?
I: Thế nào là vẽ theo mẫu 
*. Khái niệm
-Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt 
-Khi cất mẫu đi, ta chỉ hình dung lại hình dáng và đặc điểm của mẫu ở trong đầu vì thế gọi là "Vẽ theo trí nhớ , Vẽ theo trí tưởng tượng" 
Hoạt động 2: Cách vẽ
Hoạt động 2: Cách vẽ
-GV hưóng dẫn cho HS vẽ các vật mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình khối cơ bản 
Sau khi quan sát mẫu, chúng ta làm gì
? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu chúng ta phải tiến hành theo những bước nào 
B1: Phác khung hình chung(nhìn ngắm mẫu thật kĩ sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của chúng rồi phác khung hình chung.
B2: Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo và đo theo sự hướng dẫn cách so sánh tỷ lệ của các bộ phận trên mẫu)
B3: Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút chì phác nét một cách thoải mái sau khi đã xác định được tỷ lệ của các bộ phận mẫu ) 
B4: Vẽ chi tiết (dùng dây dọi so sánh lại các tỷ lệ thẳng đứng thêm một lần nữa và vẽ nét mẫu vật.) 
B5: Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho các vật mẫu dựa vào ánh sáng và không gian )
GV HD HS cách cầm que đo, sử dụng dây dọi, cách phác bằng chì 
? Ta phải vẽ đậm nhạt như thế nào
 ( gv minh hoạ các cách vẽ đậm nhạt)
GV cho HS xem những bài vẽ của năm trước 
II: Cách vẽ
B1 : Phác khung hình chung
B2: Xác định tỷ lệ bộ 
B3: Phác hình bằng nét thẳng 
B4: Vẽ chi tiết
B5: Vẽ đậm nhạt 
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 3: Thực hành 
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu
III: Thực hành 
- Vẽ theo mẫu : hình hộp lập phương, hình cầu, 
- Chất liệu: chì đen
Hoạt động4: Nhận xét-đánh giá
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng
-Bố cục sắp xếp 
 -Đường nét của hình vẽ 
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau:mẫu vật và đồ dùng
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 01/ 10/ 2017
Tiết: 5 . Vẽ theo mẫu 
 MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU
 (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau
2. Kỹ năng: HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự.
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu )
- Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh 
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2. Học sinh.
- Giấy, chì, màu, tẩy
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 
1. Kiểm tra . Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
2. Bài mới .
Chúng ta đã học " cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ".Hôm nay chúng ta tập vẽ các mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Gv cho HS xem những dạng bố cục khác nhau 
? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục của các bức tranh trên( GV bổ sung kết luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp lí )
?Khung hình chung của mẫu là khung hình gì
?Khung hình riêng của khối hộp và khối cầu 
?Nêu vị trí của từng vật mẫu
?Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào
?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
HSKT: Em hãy bày vật mẫu theo ý thích?
- Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí 
- Khung hình : chữ nhật đứng
- Hộp hình vuông, cầu hình tròn 
- Khối hộp nằm phía sau khối cầu 
- Khối cầu bằng 2/3 khối hộp
- Từ phải sang trái
- Chuyển nhẹ nhàng
- Hình hộp đậm hơn khối cầu 
Hoạt động 2: Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu
- GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng dạy học
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã chuẩn bị sẵn
GV cho HS xem một số bài mẫu của học sinh năm trước 
B1- Dựng khung hình chung và riêng
B2- Xác định tỉ lệ bộ phận 
B3-Phác hình bằng nét thẳng 
B4- Vẽ chi tiết
Hoạt động 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài 
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.
Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu 
(vẽ hình )
Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét.
- Bố cục của mẫu 
- Hình vẽ có giống mẫu hay không (GV kết luận bổ sung ) 
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 07/ 10 / 2017
Tiết: 6. Vẽ tranh .
CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI
(Đề tài học tập - tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài 
3.Thái độ: HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh mĩ thuật tham khảo của hoạ sĩ, 
- Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên
- Bài mẫu của học sinh lớp trước 
2. Học sinh.
- Giấy, chì, màu, tẩy
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra . 
2. Bài mới .
Cuộc sống tạo ra cái đẹp, cái đẹp có trong cuộc sống.Chính vì thế, cuộc sống trong đời thường vốn dĩ đã phong phú được đưa vào tranh lại càng sinh động và hấp dẫn hơn. Chính vì thế chúng ta phải biết cách thể hiện những đề tài đó thông qua bài học hôm nay : Cách vẽ tranh đề tài.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tranh đề tài 
*GV treo tranh
? Em biết gì về đề tài 
? Tranh đề tài thường đề cập đến những nội dung gì) 
a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du....
b) Đề tài về cuộc sống :
+Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát.
?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống của chúng ta 
-GV treo tranh đề tài lên bảng
? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào: sinh động hấp dẫn, có mảng chính, mảng phụ rõ ràng
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao : mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh động.
? Nhận xét về hình vẽ,Màu sắc của các bức tranh trên như thế nào?
HSKT: Kể tên những cảnh vật mà em thấy ở xung quanh cuộc sống?
*Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật.
 Tranh Tĩnh vật Tranh Phong cảnh
 Tranh Cổ động
Tranh chân dung Tranh đề tài học tập
1.Nội dung tranh * Khái niệm : Tranh đề tài là tranh thể hiện những đề tài trong cuộc sống
Hoạt động 2: Cách vẽ
 Hoạt động 2: Cách vẽ 
B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ)
B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp)
B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).
? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì 
? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh phong cảnh 
? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh phong cảnh 
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu
2. Cách vẽ
 Bước 1: Tìm bố cục
 Bước 2: Vẽ hình 
3. Thực hành - Vẽ một bức tranh đề tài 
- Chất liệu: Tuỳ ý 
4: Đánh giá - Củng cố:
 - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về 
? Nội dung ? Bố cục ? Đường nét? Hình vẽ 
? Màu sắc của các bức tranh như thế nào 
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà 
- Chuẩn bị bài vẽ tranh đề tài học tập tiếp theo (vẽ màu)
- Giấy, chì, màu, tẩy
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 14/ 10 / 2017
Tiết: 7. Vẽ tranh
ĐỀ TÀI HỌC TẬP
(Kiểm tra 15 phút)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế, trong cuộc sống. 
-HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài 
3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên 
- Tranh mĩ thuật, tranh tham khảo của hoạ sĩ, 
- Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên
2. Học sinh. Giấy, chì, màu, tẩy
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra. 
2. Bài mới. Cuộc sống tạo ra cái đẹp, cái đẹp có trong cuộc sống.Chính vì thế, cuộc sống trong đời thường vốn dĩ đã phong phú được đưa vào tranh lại càng sinh động và hấp dẫn hơn. Chính vì thế chúng ta phải biết cách thể hiện những đề tài đó thông qua bài học hôm nay : Cách vẽ tranh đề tài.
Hoạt động 1: Tranh đề tài 
*GV treo tranh đã chuẩn bị
? Em biết gì về đề tài 
? Tranh đề tài thường đề cập đến những nội dung gì) 
a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du....
b) Đề tài về cuộc sống :
+Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát.
?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống của chúng ta 
-GV treo các loại tranh đề tài lên bảng
? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào: sinh động hấp dẫn, có mảng chính, mảng phụ rõ ràng
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao : mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính 
tạo nên sự sinh động hài hoà.
? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh đó
? Màu sắc của các bức tranh trên như thế nào tuỳ theo cảm xúc của người vẽ.
HSKT: Theo em những hoạt động nào là hoạt động học tập?
*Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài 
Hoạt động 2: Cách vẽ
 Hoạt động 2: Cách vẽ 
B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ)
B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp)
B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ 
II. Cách vẽ.
Bước 1: Tìm bố cục
Bước 2: Vẽ hình 
Bước 3: Vẽ màu
Hoạt động 3. Thực hành
Hoạt động 3. Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa 
Hoạt động4. Đánh giá - Củng cố:
 - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về 
? Nội dung ? Bố cục ? Đường nét ? Hình vẽ ? Màu sắc ?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng.
được
III. Thực hành
 - Vẽ một bức tranh đề tài học tập. 
-Kích thước: 18x25 cm
- Chất liệu: Tuỳ ý 
3. Dặn dò ,hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn. 21/ 10/ 2017
Tiết: 8. Vẽ trang trí
 CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Giúp HS biết cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.
2. Kỹ năng. Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng
3.Thái độ. Cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí 
- Bài vẽ của học sinh 
2. Học sinh .
- Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí 
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 
1. Kiểm tra . Thu và nhận xét bài " tranh đề tài học tập " 
2. Bài mới .
Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục. 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Quan sát - nhận xét
GV cho HS xem một số đồ vật được trang trí : dĩa , vải hoa, khăn bàn....
? Trang trí là gì
?Trong trang trí các mảng hình có bằng nhau không
? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình dáng chúng có giống nhau không 
? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu 
? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như thế nào 
* Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp hơn.
-Các mảng hình không bằng nhau
-Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc theo nguyên tắc nhất định, hình dáng chúng có thể giống hoặc khác nhau
- Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách điệu tạo nên sự sinh động và hấp dẫn.
-Các hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau và tô màu giống nhau.
Hoạt động 2. Một vài cách sắp xếp trong trang trí
GV treo ĐD minh hoạ một vài cách sắp xếp hoạ tiết trong trang trí 
? Thế nào là nhắc lại 
? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết xen kẻ
? Đối xứng là sắp xếp như thế nào
* GV kết luận bổ sung( Mảng hình không đều sử dụng trong trang trí ứng dụng ) 
1. Nhắc lại 
-Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết 
2. Xen kẽ
-Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia tạo nên sự nhịp nhàng cân đối.
3. Đối xứng 
-Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối xứng nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết trung tâm.
4. Mảng hình không đều 
Trang trí theo sở thích 
Hoạt động 3. Cách làm bài trang trí 
- GV cho HS xem những hình trang trí cơ bản 
? Tìm trục đối xứng 
của các hình vuông, hình tròn .
? Nêu cách tìm những.
 mảng hình chính và phụ.
? Nêu cách làm bài trang trí .
II. Cách làm bài trang trí 
B1: Kẻ trục đối xứng 
 B2: Tìm các mảng hình
 B3: Vẽ hoạ tiết 
 B4: Vẽ màu 
Hoạt động 4. Thực hành 
-GV ra bài tập, HS thực hành
- Gv ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm 
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được 
- Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để chấm 
HSKT: Em hãy chọn ra bài đẹp theo cảm nhận của em?
5. Nhận xét - Đánh giá .
- GV thu một só bài vẽ của học sinh, yêu cầu hs nhận xét về :
- Cách sắp xếp bố cục ,
- Hoạ tiết, 
- Màu sắc của bài vẽ 
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa được.
- Sắp xếp bố cục của một hình vuông và một hình tròn 
- Giấy A4 
- Màu : Sáp, nước
3. Dặn dò ,hướng dẫn học bài ở nhà: 
 - Hoàn thành bài vẽ ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
	 Ngày soạn: 04/ 11/ 2017	 Tiết. 9. Thường thức mĩ thuật
 SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ ( 1010- 1225)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. 
- Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý. 
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời Lý. 
2. Kỹ năng.
- HS trình bày được một số công trình kiến trúc,điêu khắc thời Lý. 
3. Thái độ.
- HS trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hoá của cha ông.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh ảnh 
- Phiếu bài tập, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu
2. Học sinh. 
- Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan 
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra . Nhận xét về cách xắp sếp bố cục trong trang trí? 
2. Bài mới .
 Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước Nam.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hoàn cảnh xã hội
? Sau khi lên ngôi , nhà Lý đã làm gì?
?Nhà nước Đại Việt đã có những chủ trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế phát triển
*GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và toàn diện
- Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương cùng phát triển.
- Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi phục và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc