Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức:

- Biết lựa chọn hình ảnh tiêu biểu của quê hương cho bài vẽ.

- HS nhớ lại, biết cách vẽ tranh đề tài.

2. Kĩ năng:

- Luyện kĩ năng vẽ tranh đề tài vẽ hoàn chỉnh phần hình tranh đề tài

quê hương em với nội dung phong phú, sinh động. Bố cục chặt chẽ, hình ảnh

đẹp, phù hợp, có cách thể hiện riêng.

 

doc 91 trang Mạnh Quân 24/06/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 02/09/2020
Ngày Giảng: 6A: 10/09/2020 6B: 12/09/2020 ĐC: 
Tiết 1: Vẽ trang trí
CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
2. Kĩ năng:
- HS chép được một hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Thông qua bài học các em thêm yêu thích và trân trọng gìn giữ nền văn hoá dân tộc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1 .Giáo viên:
- Tranh hướng dẫn cách vẽ.
- Sưu tầm các hoạ tiết dân tộc ở địa phương.
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu 
- Sưu tầm HTDT ở địa phương trên trang phục, vật dụng.
3. Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV VÀ HS
 Nôị dung 
HOẠT ĐỘNG 1:
 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- GV treo ĐDDH hoạ tiết dân tộc yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát, trả lời:
? Những hoạ tiết này em thường thấy ở đâu?
(trang phục, đồ vật, kiến trúc )
? Hoạ tiết trang trí dân tộc là gì? 
- GV bổ sung, kl về hoạ tiết trang trí dân tộc.
 + HS nghe bổ sung.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu thảo luận.
 - Các nhóm nhận phiếu thảo luận, trình bày.
 - GV bổ sung, nhận xét, ghi bảng.
 - Các nhóm bổ sung ghi vở.
+ Nhóm 1 : Nội dung 
? Nội dung các hoạ tiết là gì?(được cách điệu từ cái gì ?)
 + Nhóm 1: trình bày , nhóm khác bổ sung.
 - GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách điệu, chất liệu, ở đâu
 + Nhóm 2 : Đường nét 
? Nhóm hoạ tiết chủ yêú vẽ bằng đường cong là của dân tộc nào?
? Nhóm hoạ tiết chủ yêú vẽ bằng đường thẳng là của dân tộc nào?
 + Nhóm 2: trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV bổ sung, gt trên ĐDHT thế nào là đơn giản, cách điệu, chất liệu, ở đâu
 + Nhóm 3: Bố cục
? Các hoạ tiết thường vận dụng cách sắp xếp nào?
+ Nhóm 3: trình bày, nhóm khác bổ sung.
 - GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách điệu, chất liệu, ở đâu
 + Nhóm 4 : Màu sắc
? Em có nhận xét gì về về cách sắp xếp màu sắc trên các hoạ tiết DT?
 + Nhóm 4: trình bày, nhóm khác bổ sung.
 - GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách điệu, chất liệu, ở đâu
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách chép hoạ tiết: 
- GV đặt câu hỏi:
 ? Trước khi chép chúng ta phải làm gì?
- HS trả lời.
- GV treo ĐDDH các hoạ tiết dân tộc và nhấn mạnh để HS nhận thấy tầm quan trọng của việc quan sát để nhận xét đặc điểm cuả hoạ tiết.
? Để vẽ mẫu đúng và chính xác chúng ta phải làm gì? 
- HS trả lời: Phác khung hình và đường trục.
? Hoạ tiết này nằm trong khung hình gì? Nếu đối xứng chúng ta phải làm như thế nào?
 - HS trả lời.
 - GV vẽ minh hoạ trên bảng. 
? Có thể vẽ nét cong ngay được không? Vì sao? Vậy phải làm như thế nào?
 - GV minh hoạ bước tiếp theo và lưu ý HS 
 + Không thể vẽ nét cong ngay được mà phải xác định vị trí từng bộ phận của hoạ tiết.Quan sát so sánh với mẫu điều chỉnh lại tỷ lệ và nối lại bằng những đường thẳng mờ.
? Để hình vẽ thật giống mẫu bước tiếp theo phải làm gì?
 - HS trả lời.
 - GV bổ sung hoàn thành hoạ tiết 
 + Lưu ý các em luôn luôn quan sát mẫu so sánh với bài vẽ để sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS thực hành: 
- GV ra bài tập 
 + Chép một hoạ tiết dân tộc mà em thích.
- HS làm bài cá nhân, chép một hoạ tiết trong sgk hoặc hoạ tiết các em chuẩn bị trước.
 - GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
 Lưu ý:
 + Cách sắp xếp bố cục vào trang giấy.
 + Cách tiếu hành chép.
 + Phương pháp tự tìm chỗ sai và sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 4
Đánh giá kết quả học tập: 
Y/c:
 + Các nhóm chọn 3,4 bài tốt gắn lên bảng:
 GV gợi ý nhận xét chéo nhóm về: cách bố cục, đường nét, màu sắc
 + GV bổ sung nhận xét chung tiết học, xếp loại bài vẽ.
I .Quan sát và nhận xét:
trang phục, đồ vật, kiến trúc 
1 . Nội dung:
- Hoạ tiết TTDT rất phong phú và đa dạng ,thường là hoa lá chim thú,con người,con vật được nâng cao và cách điệu.
2 . Đường nét:
 - HT của dân tộc Kinh nét vẽ thường mềm mại uyển chuyển.
 - HT của các dân tộc miền núi nét vẽ giản dị thể hiện bằng các nét thẳng chắc khoẻ.
3.Bố cục:
Các hoạ tiết được xắp xếp cân đối hài hoà thường đối xứng qua một hoặc nhiều trục.
4. Màu sắc:
 Đa dạng phong phú rực rỡ hoặc tương phản.
II. Cách chép hoạ tiết dân tộc:
1. Quan sát nhận xét tìm đặc điểm hoạ tiết:
2. Phác khung hình và đường trục 
3 .Phác hình bằng các nét thẳng
4. Hoàn thiện hình vẽ và tô màu 
III. Thực hành:
BT: Chép một hoạ tiết dân tộc mà em thích.
IV. Đánh giá kết quả học tập:
Nhận xét về:
+ Bố cục hình vẽ
+ Hình họa tiết
+ Màu sắc
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. BTVN:
+ Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà. 
+ Sưu tầm hoạ tiết dân tộc ở địa phương.
+ Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh liên quan đến bài học mới.
Bình long, ngày 04 tháng 9 năm 2020
XÁC NHẬN
Nông Thị Hạnh
Ngày Soạn: 11/09/2020
Ngày Giảng: 6A: 17/09/2020 6B: 19/09/2020 ĐC: 
Tiết 2 : Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố thêm về kiến thức lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại.
- Nắm bắt được sơ lược về sự phát triển của mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được các đồ vật ( trong sgk) của 2 thời kỳ đồ đồng và đồ đá. 
3. Thái độ:
- HS hiểu thêm về giá trị thẩm mĩ thông qua các sản phẩm mĩ thuật.
II .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
+ Mĩ thuật của người Việt cổ (Nguyễn Quân - Phan cẩmThượng)
+ Tranh trong bộ Đ DDH mĩ thuật 6
+ Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh chụp liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
+ Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh chụp liên quan đến bài học.
+ Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập.
+ Yêu cầu: Hoạ tiết tương đối giống mẫu về hình dáng. Màu sắc tươi sáng.
* Giới thiệu bài: Em biết gì về lịch sử thời kì đồ đá, đồ đồng trong lịch sử phát triển của việt Nam? Vậy để giải đáp các thắc mắc đó bài hôm nay 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu một vài nét về lịch sử: 
- GV đặt câu hỏi.
 ? Em biết gì về thời kì đồ đá trong lịch sử phát triển VN?
- HS trả lời.
- GV bổ sung:
 + Thời kì đồ đá còn được gọi là thời kì nguyên thuỷ cách đây hàng vạn năm, loài người xuất hiện ở nhiều nơi trong đó có Việt Nam. 
+Thời kì đồ đá được chia thành thời kì đồ đá cũ và mới rồi đến thời kì đồ đồng mà tiêu biểu là nghệ thuật trống đồng Đông Sơn đã đạt đến đỉnh cao về chế tác và nghệ thuật trang trí.
 + Thời đại Hùng Vương: thời đại đầu tiên với sự phát triển của nền văn minh lúa nước đã tạo điều kiện cho đất nước phát triển về mọi mặt chính trị, KT,VHNT, quân sự.
HOẠT ĐỘNG 2. 
Hướng dẫn HS tìm hiểu về MT Việt Nam thời kì cổ đại:
 +GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận trong 
Nhóm 1,3: Thời kì đồ đá 
? Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn tiêu biểu nào?
- GV bổ sung kết luận và ghi bảng. 
+ Hình mặt người khắc trên vách hang gần cửa ra vào ở hang Đồng Nội Hoà Bình.
 + Tất cả các hình đều rõ giới tính, các bộ phận trên khuôn mặt 
 * NT phát triển rất sớm và để lại những tác phẩm nghệ đặc sắc
Nhóm 2,4:Thời kì đồ đồng 
 - GV bổ sung:
 +Việc tìm ra lửa rồi đến quặng lộ thiên đầu tiên là đồng rồi đến sắt để thay thế công cụ đá là bước tiến quan trọng của sự chuyển dịch từ xã hội Nguyên Thuỷ sang xã hội văn minh. 
 + Ở vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ có 3 giai đoạn phát triển kế tiếp (còn gọi là VH tiền Đông Sơn) đó là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. 
+ Tiêu biểu: Trống đồng Đông Sơn với bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cách ở giữa. Nghệ thuật trang trí mặt trống và tang trống (thân trống) là sự kết hợp giữa hoa văn hình học và chữ S với hoạt động của chim thú con người rất nhuần nhuyễn hợp lý.
 + Những hoạt động tập thể của con người đều thống nhất chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên.
I.Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Việt Nam là một trong những 
cái nôi phát triển của loài người. 
 Nghệ thuật cổ đại Việt Nam
phát triển liên tục bắt đầu từ thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước, trải qua nhiều thế kỉ đã đạt được những đỉnh cao trong sáng tạo nghệ thuật.
II. Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại:
1.Thời kì đồ đá:
- Tiêu biểu cho thời kì này là hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội, Hoà Bình. 
- Hình mặt người khắc trên đá cuội ở Na Ca Thái Nguyên.
2.Thời kì đồ đồng: 
 - Các công cụ làm vũ khí như rìu, thạp, dao găm đều được làm bằng đồng.
- Tiêu biểu cho nghệ thuật thời kì naỳ là trống đồng Đông Sơn với hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo, các hình ảnh đều thống nhất chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.
 - Việt Nam có một nền nghệ thuật đặc sắc liên tục phát triển mà đỉnh cao của nghệ thuật thời kì này là NT Đông Sơn.
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Đánh giá kết quả học tập:
 Chơi trò chơi: Điền chữ thích hợp vào ô trống.
 1. Thời kì đồ đá:
 a. Tiêu biểu cho thời kì này là Hoà Bình.
 b. Hình ..khắc trên đá cuội ở Na Ca ..
 2. Thời kì đồ đồng:
 a. Các công cụ đều được làm bằng ..
 b. Tiêu biểu cho thời kì này là .
 ĐÁP ÁN: Câu 1: a. hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội.
 b. mặt người - Thái Nguyên.
 Câu 2: a. đồng.
 b.trống đồng Đông Sơn.
- GV đưa đáp án, các nhóm kiểm tra chéo.
- GV tuyên dương những nhóm, Hs có đáp án đúng và nhanh nhất.
5. BTVN:
 - Học bài sưu tầm bài viết, tranh, ảnh liên quan đến bài học.
 - Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
 - Chuẩn bị: mỗi nhóm 3,4 đồ vật chén, bát, quả bóng, hình hộp. 
Bình long, ngày tháng 9 năm 2020
XÁC NHẬN
Nông Thị Hạnh
Ngày Soạn: 18/09/2020
Ngày Giảng: 6A: 24/09/2020 6B: 23/09/2020 ĐC: 
Tiết 3: VẼ THEO MẪU
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng luật xa gần để quan sát,nhận xét mọi vật trong không
gian và áp dụng vào bài học.
3.Thái độ:
- Giúp các em nhận ra vẻ đẹp của những đồ vật,cảnh vật ở những
vị trí khác nhau.
II .CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên:
+ Vài đồ vật: hình hộp, cái bát quả bóng 
+ Tranh trong bộ Đ D DHMT6.
2. Học sinh:
+ Vở ghi, quả bóng, hình hộp,
3. Phương pháp: - quan sát ,vấn đáp , trực quan ,luyện tập ,thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2 .Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu những nét đặc trưng của thời kì đồ đá đồ đồng?
Đáp án: Phần II. Bài 2: Sơ lược về mĩ thuật VN thời kì cổ đại.
3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài: Tại sao trong thực tế hai người có chiều cao bằng nhau nhưng khi hai người đó ở hai vị trí khác nhau thì ta thấy người gần ta thì cao hơn người ở vị trí xa ta. vậy điều đó là thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 
Hoạt động của GV VÀ HS
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm xa gần 
 - GV treo ĐDDHMT6 có hình ảnh rõ về vật trong không gian xa gần .
? Vì sao hình ảnh đường ray và hàng cột chỗ này to chỗ kia lại nhỏ dần?
? Màu sắc của các hình ảnh ở gần, xa như thế nào?
 - GV kết luận 
- GV đặt hình hộp che khuất một phần quả bóng.
? Em còn nhìn thấy phần nào của quả bóng? vì sao?
 Cho HS quan sát hình hộp:
? Em thấy những mặt nào của hình hộp? (gọi 3 HS ở vị trí khác nhau) 
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của 3 bạn? vì sao?
 - Cho HS quan sát quả bóng:
? Quả bóng hình gì? khi nhìn ở những vị trí khác nhau em có nhận xét gì về hình dáng quả bóng? 
? Em nào có thể đưa ra kết luận về hình dáng mọi vật trong không gian?
- GV bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu những
điểm cơ bản của luật xa gần.
 KHÁI NIỆM 
- GV treo ĐDDH(ảnh chụp cảnh biển ,đồng bằng)
? Em có nhận xét gì về phần tiếp giáp giữa mặt biển, mặt đất và bầu trời?
- GV bổ sung giới thiệu về đường 
 tầm mắt-ghi bảng.
- GV đứng, ngồi(mắt nhìn thẳng) 
? Em có nhận xét gìvề vị tríđường tầm mắt của cô khi cô đứng và ngồi?
- GV bổ sung, kl 
 ĐIỂM TỤ 
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ trong sgk.
? Em có nhận xét gì về hướng các đường thẳng song song với đường tầm mắt của hình hộp, ngôi nhà đường ray khi hướng vào chiều sâu thì ntn?
- GV kết luận ,ghi bảng.
- GV cho HS quan sát hình hộp ở trên ,dưới đường TM của HS.
? Hình hộp nằm ở đâu so với đường tầm mắt?
? Các cạnh song song không cùng hướng với đường TM có hướng đi ntn?
I. Khái niệm:
 - Vật cùng loại có cùng kích thước khi nhìn theo xa gần ta thấy:
+ Ở gần: hình to,cao, rộng, rõ hơn. 
+ Ở xa: hình thấp, nhỏ, hẹp, mờ hơn
- Vật ở trước che lấp vật ở sau. 
- Mọi vật thay đổi hình dáng 
 khi nhìn ở những vị trí khác nhau, trừ hình cầu.
II. Đường tầm mắt và điểm tụ:
1.Đường tầm mắt(hay còn 
 gọi là đường chân trời)
- KN: Đường tầm mắt là một đường thẳng luôn nằm ngang với tầm mắt của người nhìn phân chia mặt đất với bầu trời mặt nước với bầu trời nên còn gọi là đường chân trời.
- Vị trí đường tầm mắt thay đổi phụ thuộc vào vị trí cao hay thấp của người nhìn cảnh.
2. Điểm tụ
- Điểm tụ là điểm gặp nhau của các đường thẳng song song hướng về phía đường tầm mắt gọi là điểm tụ.
- Các đường thẳng song song không cùng hướng với đường TM ở dưới đường TM thì hướng lên trên, ở trên đường TM thì hướng xuống dưới.
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Đánh giá kết quả học tập:
* Chơi trò chơi (Ai nhanh hơn ):
- GV treo ảnh chụp cảnh vật ở gần, xa, trên, dưới đường TM:
+ Yêu cầu HS tìm những điều liên quan đến bài học và ghi kết quả lên bảng phụ.
+ Các nhóm đưa đáp án.
- GV cùng HS kiểm tra, nhận xét, tuyên dương .
5. BTVN;
- Học bài cũ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
Bình long, ngày tháng 9 năm 2020
XÁC NHẬN
Nông Thị Hạnh
Ngày Soạn: 24/09/2020
Ngày Giảng: 6A: 01/10/2020 6B: 30/10/2020 ĐC: 
Tiết 4: VẼ THEO MẪU
CÁCH VẼ THEO MẪU – MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP 
VÀ HÌNH CẦU (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là vẽ theo mẫu.
- Cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài vẽ theo mẫu.
3. Thái độ:
- Giúp HS hình thành cách làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên:
- ĐDDH mĩ thuật 6
- Một số đồ vật: hình hộp,bát ,cốc .
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- SGK, mẫu vẽ, vở ghi.
3. Phương pháp: - quan sát ,vấn đáp , trực quan ,luyện tập ,thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu khái niệm đường tầm mắt, điểm tụ?
ĐÁP ÁN:
- Phần I, II bài (sơ lược về luật xa gần)
3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài: Khi tai tái hiện lại hình ảnh của một đồ vật nào đó đang đặt trước mặt ta bằng các đường nét ..người ta gọi cách tái hiện đó là gì? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu:
Hoạt động của GV VÀ HS
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1 
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là vẽ theo mẫu:
- GV cho HS quan sát tranh và nhớ lại:
? Tranh tĩnh vật thường vẽ những gì?
? Bài vẽ theo mẫu của các bạn vẽ những gì?
? Theo em vẽ theo mẫu là gì?
- GV bổ sung, kết luận:
 HOẠT ĐỘNG 2 
Hướng dẫn HS cách vẽ theo mẫu 
* Hướng dẫn HS chọn và bày mẫu:
 - GV cho HS quan sát tranh vẽ cái Ca:
? Vì sao các hình vẽ này lại không giống nhau?
- GV cầm cái ca ở những vị trí tương đương hình vẽ.
- GV bổ sung kl: Khi đặt, nhìn mẫu ở những vị trí khác nhau thì hình dáng mẫu thay đổi nhưng đều đúng với mắt nhìn.
 - GV chọn và bày một số nhóm mẫu đẹp, chưa đẹp:
 - Hs quan sát.
 - GV đặt câu hỏi:
? Cách bày nào có bố cục đẹp? chưa đẹp? vì sao?
 - LƯU Ý: cần tránh 
 + Vật trước che lấp hoàn toàn hoặc gần hết vật sau.
 + 2 vật quá xa hoặc dính sát vào nhau.
 + Hai vật cùng chung một đường trục.
 + Màu sắc đậm nhạt, không hài hoà.
 - GV không quan sát mẫu vẽ lại mẫu lên bảng sai về hình dáng, đặc điểm.
 - HS quan sát.
? vẽ như vậy có đúng không? tại sao vẽ lại không giống mẫu?
 - HS trả lời. 
 - GV nhấn mạnh để HS nhận thấy tầm quan trọng của việc quan sát nhận xét: hình dáng, đặc điểm, cấu tạo hình dáng màu sắc, đậm nhạt của mẫu trước khi vẽ.
 * Hướng dẫn HS cách vẽ:
 Quan sát nhận xét:
? Muốn vẽ được vật mẫu trước hết ta phải làm gì?
vẽ phác khung hình:
 GV treo bảng phụ ghi các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu sai:
a. vẽ nét chính:
b. vẽ khung hình 
c. vẽ đậm nhạt.
d. vẽ chi tiết
ĐA: b, a, d, c
- GV treo giáo cụ trực quan:
- HS quan sát:
- GV hướng dẫn cụ thể từng bước:
 Vẽ khung hình:
 - Dựng khung hình chung trước sau 
 đó dựng khung hình riêng từng vật (cho HS khái niệm khung hình )
 LƯU Ý:
 - Vẽ khung hình chung sao cho cân
đối không quá to quá nhỏ hoặc lệch về một phía, bố cục vào tờ giấy
 ngang hay dọc.
 - Vật đối xứng phải kẻ trục. 
 Vẽ nét chính:
 ? Có khung hình rồi thì vẽ tiếp như 
 thế nào ? 
 - GV bổ sung, kl:
 - Không được vẽ nét cong ngay mà phải so sánh ước lượng tỷ lệ từng bộphận đánh dấu và nối lại bằng những đường thẳng mờ.Nhờ những nét thẳng đó mà vẽ mẫu dễ và đúng hơn. Như vậy ta đã có hình gần giống mẫu.
- Nét chính phải có đậm nhạt theo hướng ánh sáng chiếu tới.
 Vẽ chi tiết: 
 ? Theo em bây giờ phải làm ntn để có hình giống mẫu nhất?
 - GV bổ sung ,kl:
 + điều chỉnh lại tỷ lệ mẫu.
 + kết hợp giữa đường thẳng và nét cong Hoàn chỉnh hình vẽ. Nét vẽ có đậm nhạt theo hướng ánh sáng chiếu tới.
 Vẽ đậm nhạt :
 - GV giải thích khái niệm đậm nhạt:
 + Là làm cho mãu có đậm, nhạt, gần, xa, sáng, tối tạo cho mẫu có hình khối như đang tồn tại trong không gian thực mặc dù vẽ trên mặt phẳng giấy.
 + Ở hình hộp đậm nhạt phân chia thành 3 độ :sáng ,trung gian, tố, bởi nó được tạo bởi các mặt phẳng.
 + Ở những đố vật có bề mặt cong (hình trụ, hình cầu)
đậm nhạt chuyển tiếp mềm mại hơn.
- Các đồ vật chất liệu khác nhau thì độ đậm nhạt cũng khác nhau.
Hs quan sát một số bài vẽ diễn tả chất liệu khác nhau. 
 ? Vậy để vẽ đậm nhạt đúng, đẹp phải
 làm như thế nào?
 - GV bổ sung hướng dẫn cách vẽ trên
 bảng và Đ DDH:
 + Phác mảng đậm nhạt theo hướng ánh sáng chi
+ Vẽ từ đậm đến nhạt trên toàn bộ mẫu và theo cấu trúc bề mặt phẳng cong nghiêng
I. Thế nào là vẽ theo mẫu:
 KN: Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt bằng cảm Xúc, suy nghĩ của người vẽ để diễn tả lại đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt,mầu sắc của vật mẫu
 II. Cách vẽ theo mẫu:
 1. Tìm hiểu bố cục bài vẽ: 
Vẽ theo mẫu cần có tỷ lệ đúng, nếu sai sẽ làm đồ vật không đúng, không rõ ràng đặc điểm, cần có bố cục chặt chẽ, đẹp, hợp lý.
- Nhận xét đặc điểm, cấu tạo hình dáng mẫu
2.Cách vẽ theo mẫu:
B1: Quan sát nhận xét:
Qs nhận biết đặc điểm, cấu tạo hình dáng màu sắc độ đậm nhạt
Tìm vị trí xác định bố cục cho hợp lí
B2: Vẽ phác khung hình:
 Ước lượng tỉ lệ khung hình
 (so sánh chiều cao ngang của mẫu)
- Vẽ khung hình chung trước
 ,khung hình riêng sau.
B3. Vẽ nét chính:
 - Ước lượng tỷ lệ mẫu đánh dấu và nối lại bằng những đường thẳng mờ.
B4. vẽ chi tiết:
 - kết hợp giữa đường thẳng và nét cong hoàn chỉnh hình vẽ.
 B5. Vẽ đậm nhạt:
- Xác định hướng ánh sáng chiếu tới.
- Phác mảng đậm nhạt theo 3 độ: sáng, trung gian, tối.
- Vẽ từ đậm đến nhạt.
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Đánh giá kết quả học tập.
 - Thế nào là vẽ theo mẫu?
 - Vẽ theo mẫu có mấy bước? Hãy nêu cách tiến hành của từng bước?
5. BTVN .
- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
- Tập đặt mẫu (1,2 mẫu) và vẽ lại.
 - Chuẩn bị đủ ĐDHT cho giờ học sau
Bình long, ngày tháng 9 năm 2020
XÁC NHẬN
Nông Thị Hạnh
Ngày Soạn: 01/10/2020
Ngày Giảng: 6A: 08/10/2020 6B: 07/10/2020 ĐC: 
Tiết 5: VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- H S biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng kích thước khi nhìn ở những vị trí khác nhau, có nhận thức về hình khối cơ bản
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được hình hộp, hình cầu gần giống mẫu
3. Thái độ:
- Thích vẽ các đồ vật ở xung quanh và thêm yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ cách vẽ.
- Mẫu vẽ: hình hộp và hình cầu.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ ,bút chì, tẩy.
3. Phương pháp: - quan sát ,vấn đáp , trực quan ,luyện tập ,thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:
Quan sát nhận xét
? Mẫu gồm những đồ vật gì? vị trí 
 từng vật?
? Cấu tạo từng vật (khối gì)?
? Tỷ lệ các vật so với nhau?
? Khung hình chung, riêng? 
? Đậm nhạt trên mẫu như thế nào?
? Ánh sáng từ phía nào chiếu tới?
Hs trả lời.
- GV bổ sung, kl
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ:
? Em hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu?
Hs trả lời.
- GV bổ sung hướng dẫn cách vẽ trên bảng:
 + Dựng khung hình:
+ Vẽ nhanh vài bố cục khung hình đúng sai để HS so sánh rút kinh nghiệm
và nhấn mạnh để HS nhớ rõ phải dựng khung hình chung trước, dựng khung hình riêng sau.
+Vẽ nét chính: Xác định tỷ lệ từng bộ phận (GVvẽ 
hướng dẫn HS cách xác định hướng đi của các cạnh hình hộp, hình cầu không dùng com pa)
 + Vẽ chi tiết:
Quan sát mẫu điều chỉnh tỷ lệ, hướng ánh sáng chiếu tới nét nhạt, khuất sáng
nét đậm.. 
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS thực hành:
Hs thực hành cá nhân
- GV hướng dẫn theo dõi HS làm bài
gợi ý, động viên nhắc nhở các em khi vẽ tiến hành đúng theo các bước đã học
và đúng với mắt nhìn. 
I.Quan sát nhận xét
Nhận xét mẫu:
 +Vị trí từng mẫu
 +Cấu tạo từng vật .
 + Tỷ lệ
 + Khung hình.
 + Đậm nhạt.
 II.Cách vẽ :
1.Dựng khung hình chung, riêng :
2.Vẽ nét chính:
 3. Vẽ chi tiết:
III. Thực hành:
Bài tập: 
Vẽ theo mẫu
Mẫu dạng hình hộp và hình cầu
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Đánh giá kết quả HT: 
 - Các nhóm chọn 3 bài làm tốt nhất gắn lên bảng. Nhận xét về bố cục, tỷ lệ, hình vẽ, ĐN xếp loại bài 
 - GV nhận xét,tuyên dương những nhóm có bài làm tốt, xếp loại.
4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà. 
 - Học lại thuọc T5 – nghiên cứu trước nội dung T6.
Bình long, ngày tháng 10 năm 2020
XÁC NHẬN
Đàm Thị Huyền Trang
Ngày Soạn: 09/10/2020
Ngày Giảng: 6A: 15/10/2020 6B: 14/10/2020 ĐC: 
Tiết 6: VẼ TRANH
CÁCH VẼ TRANH - ĐỀ TÀI HỌC TẬP (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và cảm thụ được các hoạt động trong học tập. Nắm được các kiến thức cơ bản để vẽ tranh.
2. Kĩ năng:
- HS hiểu và thực hiện được đúng cách vẽ tranh đề tài học tập
3. Thái độ:
- HS thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô, bạn bè qua tranh vẽ, hs thực hiện việc học tập theo lời dạy của Bác.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Tranh hướng dẫn cách vẽ 
- Một số bài vẽ của HS năm trước
2. Học sinh:
- ST Bài vẽ tranh đề tài học tập 
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp: - quan sát,vấn đáp, trực quan, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:. 
 GV dùng hình ảnh giới thiệu bài:
Hoạt động của GV VÀ HS
Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài:
 ? thế nào là tranh đề tài học tập?
 ? Nội dung tranh thường là gì? 
HS thảo luận và trình bày kết quả.
 - GV bổ sung. 
 - Cho q.s h/ả
? Có mấy loại mảng? Vị trí tỷ lệ vai trò của từng loại mảng?
 - Yêu cầu nhóm trình bầy cụ thể trên
 bài vẽ mẫu. 
? Hình vẽ trong tranh thường là gì?
 ? Vai trò của các hình ảnh?
 - GV chỉ trên tranh để HS nhận rõ vai trò của từng loại mảng.
 ? Màu sắc trong tranh đề tài ntn?
 ? Màu sắc của mảng chính, phụ? 
 - GV bổ sung:
 + Màu sắc phải phù hợp với nội dung đề tài (không nhất thiết phải
 giống như trong tự nhiên mà phụ thuộc vào ý thích, cảm xúc của người vẽ)
 + đảm bảo 3 độ đậm nhạt chính.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Hướng dẫn HS cách vẽ:
 ? Theo em trước khi vẽ chúng ta phải làm gì?
HS trả lời. 
 - GV bổ sung kl:
 + chọn nội dung tiêu biểu nêu bật 
 được chủ đề.
 - Y/c HS q.s cách vẽ
HS quan sát.
 + Tìm mảng: phong phú về hình mảng to, nhỏ, dọc, ngang, xiên, chéo, tránh những đường chéo chạy vào góc tranh hoặc chạy song song với nhau. 
+ Vẽ hình: các nhân vật phải có dáng tĩnh động giao lưu với nhau 
+ đảm bảo tỷ lệ theo xa gần.
+ Vẽ màu: Chọn màu phù hợp với nội dung tươi sáng hay trầm buồn, êm dịu 
- Màu sắc theo gam, gần xa, chính phụ
- Mảng chính màu sắc tươi sáng nổi bật nhất(có thể đậm hoặc sáng)
 - Chất liệu: Tuỳ theo điều kiện 
 mà có thể bột màu, dạ, sáp màu 
 chì màu màu nước v.v 
- Cho HS tham khảo một số bài vẽ của HS về đề tài HT
 I. Tìm và chon nội dung:
1. Nội dung:
KN: Tranh đề tài là tranh vẽ về hoạt động học tập ở trường lớp, ở nhà 
- Có nhiều cách thể hiện nội dung về đề tài học tập
2. Bố cục:
 - Có hai loại mảng: mảng chính và mảng phụ.
 + Mảng chính to thường ở giữa
 + Mảng phụ nhỏ hơn ở xung quanh
3. Hình vẽ:
 - Các hình vẽ trong tranh thường là cảnh vật, con người, đồvật.
 + Hình ảnh ở nhóm chính làm rõ nội dung 
 + Các hình ảnh phụ hổ trợ cho tranh thêm sinh động. 
4. Màu sắc:
 - Màu sắc tươi sáng hoặc trầm buồn.
 - Mảng chính màu sắc đẹp hơn thu hút sự chú ý của người xem.
II. Cách vẽ:
1. Tìm và chọn nội dung đề tài.
2. Tìm bố cục
3. Vẽ hình. 
4. Vẽ màu. 
Điều chỉnh bổ sung:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Nhận xét, đánh giá: 
 ? Nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài HT?
4. BTVN: 
 - Bài tập: Chọn một đề tài tập tìm bố cục.
 - Học bài cũ.
 - Chuẩn bị bài sau giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. 
Bình long, ngày tháng 10 năm 2020
XÁC NHẬN
Đàm Thị Huyền Trang
Ngày Soạn: 16/10/2020
Ngày Giảng: 6A: 22/10/2020 6B: 21/10/2020 ĐC: 
 Tiết 7: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI HỌC TẬP ( T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện cho HS khả năng tìm bố cục, nội dung, màu sắc theo chủ đề.
2. Kĩ năng: 
- HS vẽ được một bức tranh rõ đề tài học tập.
3. Thái độ:
- HS thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô, bạn bè qua tranh vẽ, hs thực
hiện việc học tập theo lời dạy của Bác .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên:
- Tranh mĩ thuật 6, bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu 
3. Phương pháp: - quan sát ,vấn đáp , trực quan ,luyện tập ,thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT ĐDHT
3. Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV & GV
 Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: 
Tìm và chọn nội dung đề tài.
GV cho HS q.s một số tranh ảnh có nội dung học tập.
GV hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài bằng cách cho hS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
GV nhận xét cùng hs nhóm khác và chốt lại:
? Muốn vẽ tranh đề tài học tập ta phải làm như thế nào?
? Là một HS làm thế nào thực hiện tốt theo lời dạy của Bác?
HOẠT ĐỘNG 2: ( Cách vẽ) 
? Để vẽ tranh đề tài học tập ta phải thực hiện những bước nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và minh hoạ bảng.
* GV vẽ nhanh các bước tiến hành lên bảng và lưu ý HS:
+ Tìm nội dung chọn những kỉ niệm, ấn tượng đẹp về thầy cô, bạn bè, khen thưởng, điẻm cao.
+ Bố cục: Mảng chính, phụ vị trí, tỷ lệ hình ảnh, địa điểm đặc trưng, tiêu biểu 
+ Vẽ hình vào các mảng cho phù hợp
+ Màu sắc: theo gam gì, nhóm chính màu gì đậm hay nhạt, nhóm phụ màu sắc như thế nào? Màu sắc của không gian chuyển đổi như thế nào? 
GV cho HS quan sát một số bài của hs năm trước.
Hs quan sát, nx
HOẠT ĐỘNG 3: 
 Hướng dẫn HS làm bài:
Y?C HS vẽ một tranh đề tài học tập thể hiện nội dung học tập tốt theo lời dạy của Bác.
 - GV theo dõi, hướng dẫn, gợi ý HS làm bài đúng theo các bước đã học.
 + Gợi ý để các em phát huy ý tưởng
 của mình.
 HOẠT ĐỘNH 4 
Đánh giá kết quả học tập.
Cuối tiết Gv thu một số bài của học sinh và cho hs nhận xét theo ý thích.
HS nhận xét và nêu cảm nhận
GV nhận xét, đánh giá
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học ở trường, học ở nhà, học ngoài sân trường, học nhóm, ôn bài, học trên lưng trâu ..
II. Hướng dẫn hs cách vẽ.
 1.Tìm chọn nội dung 
 2. Bố cục phân mảng chính, phụ.
 3. Vẽ hình 
 4. Vẽ màu
 III. Thực hành:
BT: - Em hãy vẽ một tranh đề tài học tập thể hiện nội dung học tập tốt theo lời dạy của Bác.
IV. Đánh giá kết quả học tập.
Đánh giá theo tiêu chí:
- Nội dung
- Bố cục
- Hình vẽ
- Màu sắc
Điều chỉnh bổ sung:
.......................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc