Giáo án môn Mĩ thuật Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Mĩ thuật Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại

2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm Mỹ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng .

3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật của cha ông

B. PHƯƠNG PHÁP:

- Quan sát - Vấn đáp - Trực quan

- Luyện tập - Thực hành nhóm

C. CHUẨN BỊ :

1. GV: - Tranh Mỹ thuật ĐDDH MT6

 - Tài liệu tham khảo Mỹ thuật của người Việt , bảo tàng Mỹ thuật Việt nam, tranh ảnh về Mỹ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn,

2. HS - Vở thực hành, chì, màu, tẩy, Sách giáo khoa

 - Bài viết về Mỹ thuật cổ Việt Nam

 - Tranh ảnh Mỹ thuật Việt Nam

D. TIẾN HÀNH:

1. HĐ khởi động

 - Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mỹ thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .

 

doc 75 trang tuelam477 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 6/9/2020
Tiết 1 Ngày dạy: 8/9/2020
Bài 1: VẼ TRANG TRÍ
CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó 
2. Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích 
3. Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
- Luyện tập, thực hành nhóm
C. CHUẨN BỊ: 
1) GV: - Bộ đồ dùng dạy học MT 6 
 - Tranh về chạm khắc gỗ Việt Nam 
 - Tài liệu tham khảo"Lịch sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
2) HS: - Tranh ảnh liên quan đến bài học.
 - Vở thực hành, chì, màu, tẩy
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Khởi động : 
 - Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống , phản ánh sự phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học Mỹ thuật. Bài hôm nay giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc cách chép và trang trí chúng .
2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét 
 ? GV giới thiệu một số công trình kiến trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở trang phục dân tộc bằng tranh ĐD, SGK 
? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu 
? Chúng có hình dáng chung như thế nào 
? Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội dung gì , do ai sáng tác 
?Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào 
? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo nguyên tắc nào 
? Em có nhận xét gì về màu sắc của các hoạ tiết dân tộc.
+ Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống đồng, trên váy áo người dân tộc 
1. Hình dáng: hình vuông, hình tròn, hình tam giác 
2. Nội dung: Là các hình hoa lá, mây,sóng nước, chim muông được khắc trên gỗ, vẽ trên vải trên gốm sứ.
3. Đường nét : Mềm mại, uyển chuyển phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết 
4. Bố cục : Cân đối, hài hoà thường đói xứng xen kẻ hoặc nhắc lại
5. Màu sắc : Rực rỡ , tươi sáng hoặc hài hoà.
Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 
GV: Khi quan sát- nhận xét phải tìm ra hình dáng chung của hoạ tiết .
? Sau khi có hình dáng chung ta phải làm gì 
G yêu cầu HS phân tích các bước minh hoạ trên ĐDDH 
*GVkết luận , bổ sung.
B1: Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ tiết) 
B2: Phác khung hình và đường trục
B3: Phác hình bằng nét thẳng 
B4: Hoàn thiện bài vẽ và tô màu 
3. Hoạt động luyện tập- Thực hành 
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu
4. Hoạt động vận dụng.	
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích.
+ Kích thước 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
- GV thu một số bài vẽ của HS (4-5 bài ) yêu cầu HS nhận xét về 
? Hình dáng của hoạ tiết như thế nào 
? Bố cục của hoạ tiết 
? Màu sắc của hoạ tiết 
5. HĐ tìm tòi mở rộng
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt, có bài làm tốt, động viên những em làm bài chưa tốt.
- Chép hoạ tiết trang trí ở nhà
- Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về Mỹ thuật Việt nam thời kì cổ đại.
Tuần 2 Ngày soạn: 13/9/2020
Tiết 2 Ngày dạy: 15/9/2020
Bài 2: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại 
2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm Mỹ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng .
3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật của cha ông 
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát - Vấn đáp - Trực quan
- Luyện tập - Thực hành nhóm 
C. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Tranh Mỹ thuật ĐDDH MT6
 - Tài liệu tham khảo Mỹ thuật của người Việt , bảo tàng Mỹ thuật Việt nam, tranh ảnh về Mỹ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn, 
2. HS - Vở thực hành, chì, màu, tẩy, Sách giáo khoa
 - Bài viết về Mỹ thuật cổ Việt Nam
 - Tranh ảnh Mỹ thuật Việt Nam
D. TIẾN HÀNH:
1. HĐ khởi động
 - Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mỹ thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .
2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 a. Sơ Lược về bối cảnh lịch sử
GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt Nam : là một trong những cái nôi loài người có sự phát triển liên tục qua nhiều thế kỉ .
?Thời kì lịch sử Việt nam được phân chia làm mấy giai đoạn 
+ 3 giai đoạn:
- Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ
- Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng 4000-5000 năm
- Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của văn hoá - xã hội trong đó có Mỹ thuật.
b. Sơ lược về Mỹ thuật Việt Nam thời kì cổ đại
? Hình vẽ mặt người được khắc ở đâu
? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt người
? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc thời kì đồ đá
? Kể tên những dụng cụ đồ đồng của Mỹ thuật Việt Nam
- GV hướng dẫn cho HS xem tranh trên ĐDDH, SGK
GV yêu cầu HS thực hành theo phương pháp nhóm
? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đông Sơn 
? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là trống đồng đẹp nhất Việt Nam
? Bố cục của mặt trống được trang trí như thế nào 
? NT trang trí mặt trống và tang trống có gì đặc biệt 
? Những hoạt động của con người chuyển động như thế nào
? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ thuật Đông Sơn là gì 
1. Mỹ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt người trên vách hang đồng nội
- Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm tay con người 
- Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều có sừng, cong ra hai bên
*đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện, đường nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ lệ hài hoà
2. Mỹ thuật thời đồ đồng
- Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun
- Công cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao được chạm khắc và trang trí đẹp mắt 
- Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội)
*Trống đồng Đông Sơn
+ ở Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ sông Mã 
+ Nghệ thuật trang trí đẹp mắt giống với các trống đồng trước đó đặc biệt là trống đồng Ngọc Lữ
+ Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt
+ Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa
*Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lí.
+ Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá
+ Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo.
3. HĐ luyện tập
4. HĐ vận dụng
 Trò chơi ô chữ
 Có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý 
1. Thời kì Mỹ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ
2. Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao .....( 6 chữ cái )
3. Tượng ngưòi đàn ông tiêu biểu cho Mỹ thuật thời đồ đồ đồng (7 chữ cái )
4. Tượng ngưòi trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu(7..")
5. Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng (4..")
6. Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí (8...")
7. Một trong 3 giai đoạn cao nhất của Mỹ thuật thời đồ đồng (5...")
Đ
Ồ
Đ
Á
C
Ô
N
G
C
Ụ
C
H
Â
N
Đ
È
N
C
Ử
A
H
A
N
G
C
C
H
Ữ
S
O
N
N
G
Ừ
Ơ
I
G
Ò
M
U
N
5. HĐ tìm tòi sáng tạo
- Học thuộc bài cũ 
- Chuẩn bị bài 3 - Sơ Lược về luật xa gần
- Đọc trước bài Luật xa gần 
- Vở thực hành, chì, tẩy
- Sưu tầm tranh ảnh, 
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ LỚP 6
Chủ đề 1: TẠO KHỐI TRONG KHÔNG GIAN (4 tiết)
 ( Bài 3,4,7)
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Nhận biết được đặc điểm của khối hộp trong không gian.
- Vẽ được khối hộp với các mặt sáng tối trong không gian và vận dụng vào tạo hình đồ vật có dạng khối hộp.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp thực hành.
- Phương pháp thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của GV
- Máy chiếu
- Các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Khối hộp 
2. Chuẩn bị của HS 
- Khối hộp, giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo, băng dính,...
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
Phương tiện/ sản phẩm của HS
Tuần 3 - Ngày soạn: 20/9/2020 – Ngày dạy: 22/9/2020
Nhiệm vụ 1 (Tiết 1) – VẼ KHỐI HỘP
Mục tiêu: 
- HS nhận biết được đặc điểm của khối hộp trong không gian; HS có hiểu biết cơ bản về đường tầm mắt và điểm tụ; Nắm được phương pháp vẽ khối trụ.
- Vẽ được khối hộp với các mặt sáng tối trong không gian.
- Phát triển thêm năng lực sử dụng ngôn ngữ tạo hình.
1.1. Tìm hiểu
1.2. Vẽ khối hộp
1.3. Nhận xét
- GV yêu cầu HS trưng bày các các khối hộp mà HS đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 nhắc lại kiến thức về cấu trúc cơ bản của khối lập phương.
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu khối lập phương do GV và HS đa chuẩn bị để nhận biết về sự thay đổi hình dạng của khối lập phương ở mỗi góc nhìn khác nhau trong không gian.
+ Các mặt của khối lập phương có bằng nhau không? Các mặt có hình dạng như thế nào?
+ Các cặp cạnh đối diện có song song không?
- Yêu cầu HS tham khảo hình 2.2 để thấy được sự thay đổi hình dạng của khối lập phương ở các góc nhìn.
- GV kết luận:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, 2.4 giải thích để hiểu rõ hơn về đường tầm mắt và điểm tụ.
 - Yêu cầu HS quan sát mẫu vẽ do GV và HS đã chuẩn bị, so sánh để nhận biết được hình dáng, tỉ lệ, kích cỡ, hướng của các cạnh và độ đậm nhạt ở các mặt của khối hộp. GV hướng dẫn cách vẽ qua hình minh họa.
+ Xác định vị trí của mẫu so với đường tầm mắt, so sánh chiều cao và chiều ngang để xác định tỉ lệ khung hình chung tương ứng với mẫu và tỉ lệ các mặt khối hộp.
+ So sánh kích cỡ giữa các mặt của khối hộp và hướng của các cạnh song song.
+ Xác định các mặt sáng, tối, trung gian.
- GV cho HS tham khảo một số bài vẽ khối hộp.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ.
- Gợi ý câu hỏi để HS nhận xét, đánh giá về bố cục, tỉ lệ, độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu.
- Trưng bày các vật mẫu tìm được .
- Quan sát, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc ghi nhớ.
- Quan sát, trả lời câu hỏi theo thực tế. 
- Quan sát hình minh họa h2.2 trang 15 SGK.
*Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS quan sát và nắm rõ về đường tầm mắt và điểm tụ.
- Quan sát các bước vẽ khối hộp để nhận biết cách vẽ.
- Quan sát bài vẽ mẫu để cảm nhận vẻ đẹp bài vẽ theo mẫu.
- Quan sát mẫu vẽ và vẽ khối hộp theo mẫu.
- HS trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét bài vẽ theo yêu cầu. 
- Đồ dùng GV chuẩn bị/ đồ dùng HS chuẩn bị
- Sách Học MT định hướng phát triển năng lực 
Hình minh họa về đường tầm mắt và điểm tụ.
Hình hướng dẫn cách vẽ khối hộp.
Bài vẽ tham khảo.
Sản phẩm của HS.
Tuần 4 - Ngày dạy: 30/9/2020
Nhiệm vụ 2 (Tiết 2) VẼ CÁC ĐỒ HỘP DẠNG KHỐI HỘP
Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình dạng, cấu trúc và đặc điểm của các đồ vật có có dạng khối hộp trong các vật dụng hàng ngày. Nắm được cách vẽ các đồ vật dưới dang hình khối đơn giản.
- Vẽ được các đồ vật có dạng khối hộp đơn giản.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
2.1. Tìm hiểu
2.2. Cách thực hiện
2.3. Thực hành
2.4. Nhận xét
- GV yêu cầu HS chọn một số bài vẽ khối hộp ở hoạt động 1, trưng bày lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét về bố cục, tỉ lệ và độ đậm nhạt của mỗi bài vẽ.
- Yêu cầu HS quan sát các đồ vật ở hình 2.7 để tìm hiểu về hình dạng, cấu trúc và đặc điểm của chúng.
+ Em hãy nêu nhận xét về hình dạng, cấu trúc và đặc điểm của các đồ vật trên?
- GV kết luận: 
- Yêu cầu HS quan sát các bước vẽ đồ vật ở hình 2.9, thảo luận để tìm hiểu cách vẽ đồ vật dưới dạng hình khối đơn giản. 
- GV minh họa các bước vẽ đồ vật dạng khối hộp để HS nắm vững phương pháp.
- GV hướng dẫn HS thực hành.
- Hướng dẫn HS nhận xét hình vẽ các đồ vật của mình, của bạn về bố cục, hình dạng, tỉ lệ, màu sắc và đặc điểm của đồ vật. 
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Trưng bày bài vẽ ở HĐ1.
+ Nhận xét theo cảm nhận riêng.
- Quan sát hình ảnh các đồ vật và nhận xét về hình dạng, cấu trúc và đặc điểm của mỗi đồ vật.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS quan sát, thảo luận để tìm hiểu cách vẽ.
- HS quan sát và tìm ra phương pháp cho bài vẽ của mình.
- HS thực hành theo các hình thức sau:
+ Cá nhân vẽ đồ vật theo ý thích.
+ Nhóm thảo luận, phân công các thành viên thống nhất vẽ các đồ vật trong cùng một căn phòng (Ví dụ: Cùng vẽ các đồ vật trong phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp...).
- Nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- Sản phẩm của hoạt động 1
- Đồ dùng theo yêu cầu bài tập thực tế
Tuần 5 - Ngày dạy: 5/10/2020
Nhiệm vụ 3 (tiết 3)
SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC TRONG CĂN PHÒNG
Mục tiêu: 
- HS hiểu về cách sắp xếp đồ vật, tạo không gian cho căn phòng.
- Sắp xếp được đồ vật trong "căn phòng" .
- Biết làm đẹp cho căn phòng theo ý tưởng riêng, thêm yêu quý ngôi nhà của em
3.1. Tìm hiểu
3.2. Thực hành
- GV yêu cầu HS trưng bày (theo nhóm) các sản phẩm đã hoàn thành ở HĐ 2. Đồng thời giới thiệu yêu cầu bài tập của hoạt động 3. 
- GV giới thiệu hình 2.11, yêu cầu HS quan sát, nhận xét để tìm hiểu về cách sắp xếp đồ vật, tạo không gian cho căn phòng.
+ Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trong các căn phòng trên?
- GV giới thiệu một số sản phẩm thể hiện các đồ vật trong không gian của một căn phòng để HS tham khảo.
- GV hướng dẫn HS thực hành sắp xếp đồ vật trong "căn phòng" theo nhóm (mỗi nhóm có thể làm một hoặc nhiều căn phòng khác nhau).
Lưu ý: 
+ Lựa chọn các đồ vật phù hợp với chức năng của "căn phòng" đó.
+ Có thể trang trí căn phòng bằng cách kết hợp thêm vật liệu khác (Ví dụ: dùng vải dể làm rèm cửa, tấm thảm...).
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV . Các nhóm trưng bày sản phẩm đã hoàn thành ở HĐ 2. 
- HS quan săt, nhận xét về cách sắp xếp mỗi căn phòng theo ý kiến cá nhân.
- HS quan sát tìm ra ý tưởng cho riêng mình.
- HS thực hành theo các nhóm.
- Sản phẩm của hoạt động 2.
Tuần 6 - Ngày dạy: 12/10/2020
Nhiệm vụ 4 (tiết 4)
TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Mục tiêu: 
- HS biết cách trưng bày những sản phẩm của nhóm ở vị trí thích hợp.
- HS trưng bày, giới thiệu được sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản phẩm cả các nhóm khác.
- Có ý thức sắp xếp, làm đẹp, tạo không gian cho ngôi nhà của mình.
Tổng kết chủ đề
Hướng dẫn vận dụng sáng tạo/ phát triển mở rộng 
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm của nhóm.
- Hướng dẫn HS thực hiện giới thiệu sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm khác theo các gợi ý sau:
+ Bố cục, hình dáng và màu sắc trên từng sản phẩm của nhóm.
+ Cách sắp xếp đồ vật và sử dụng mài sắc để tạo không gian"căn phòng".
+ Suy nghĩ để thay đổi vị trí của đồ vật, tạo koong gian mới cho căn phòng.
+ Nêu ý tưởng sáng tạo "căn phòng" bằng hình thức và vật liệu khác. 
+ Cảm nhận cá nhân về sản phẩm của mình, của bạn.
- Gợi ý câu hỏi để HS nhận xét, đánh giá. 
- Khuyến khích HS vận dụng- sáng tạo/ phát triển – mở rộng.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV dựa vào nội dung HĐ 4.
- HS trưng bày sản phẩm theo các nhóm.
- Giới thiệu sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
- Có thể tạo hình các đồ vật có dạng khối hộp bằng cách cắt, gấp giấy tạo hình đồ vật và sắp xếp các mô hình đồ vật vào căn phòng.
- Sản phẩm của hoạt động 3.
Tuần 7 Ngày soạn: 19/10/2020
Tiết 7 Ngày dạy: 21/10/2020
Bài 6: Vẽ trang trí
 CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.
2. Kỹ năng: Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát - Vấn đáp - Trực quan
- Luyện tập - Liên hệ thực tiễn cuộc sống
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí 
 - Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí 
 - Bài vẽ của học sinh năm trước 
2. HS : - Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí 
 - Vở thực hành, chì, màu, tẩy 
D. TIẾN HÀNH: 
1.HĐ khởi động: 
 - Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Quan sát - nhận xét
GV cho HS xem một số đồ vật được trang trí: dĩa, vải hoa, khăn bàn....
? Trang trí là gì
? Trong trang trí các mảng hình có bằng nhau không
? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình dáng chúng có giống nhau không 
? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu 
? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như thế nào 
* Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp hơn.
- Các mảng hình không bằng nhau
- Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc theo nguyên tắc nhất định, hình dáng chúng có thể giống hoặc khác nhau
- Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách điệu tạo nên sự sinh động và hấp dẫn.
- Các hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau và tô màu giống nhau.
Hoạt động 2 : Một vài cách sắp xếp trong trang trí
GV treo ĐD minh hoạ một vài cách sắp xếp hoạ tiết trong trang trí 
? Thế nào là nhắc lại 
? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết xen kẻ
? Đối xứng là sắp xếp như thế nào
* GV kết luận bổ sung( Mảng hình không đều sử dụng trong trang trí ứng dụng ) 
1. Nhắc lại 
- Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết 
2. Xen kẻ
- Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia tạo nên sự nhịp nhàng cân đối.
3. Đối xứng 
- Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối xứng nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết trung tâm.
4. Mảng hình không đều 
Trang trí theo sở thích 
3. HĐ luyện tập – thực hành
- GV cho HS xem những hình trang trí cơ bản 
? Tìm trục đối xứng của các hình vuông, hình tròn 
? Nêu cách tìm những mảng hình chính và phụ
? Nêu cách làm bài trang trí 	
B1: Kẻ trục đối xứng 
B2: Tìm các mảng hình
B3: Vẽ hoạ tiết 
B4: Vẽ màu 
4. Hoạt động vận dụng:
- GV ra bài tập, HS thực hành
- GV ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm 
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được 
- Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để chấm trong tiết học	
- Sắp xếp bố cục của một hình vuông và một hình tròn 
- Vở thực hành A4 
- Màu : Sáp, nước
* Củng cố - Đánh giá
- GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5 ) bài, yêu cầu HS nhận xét về cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết, màu sắc của bài vẽ 
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa được.
5. HĐ tìm tòi sáng tạo
 - Hoàn thành bài vẽ ở nhà (Sắp xếp bố cục cho hình tròn theo 2 cách trang trí tự do, và theo nguyên tắc
- Chuẩn bị bài sau: MTTT
Tuần 8 Ngày soạn: 26/10/2020
Tiết 8 Ngày dạy: 28/10/2020
Bài 8: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÝ ( 1010- 1225)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của Mỹ thuật thời Lý 
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của Mỹ thuật thời Lý. 
2. Kỹ năng: - HS có trình bày được một số công trình kiến trúc , điêu khắc thời Lý. 
3. Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hoá của cha ông.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát - Vấn đáp - Trực quan
- Thảo luận nhóm
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6
 - Tài liệu tham khảo " Lịch sủ Mỹ thuật và Mỹ thuật học" 
2. HS: - Soạn bài, Vở thực hành, bút, tranh ảnh liên quan đến bài học
 - Sách giáo khoa
D. TIẾN HÀNH: 
1. Hoạt động khởi động: 
 - Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên Mỹ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước Nam.
2. Triển khai bài 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Hoàn cảnh xã hội
? Sau khi lên ngôi, nhà Lý đã làm gì
? Nhà nước Đại Việt đã có những chủ trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế phát triển
*GV: Tạo điều kiện cho việc xây dựng một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và toàn diện
- Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương cùng phát triển.
- Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi phục và phát triển, đậm đà bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2 : Khái quát về Mỹ thuật thời Lý 
? Những bức tranh trên cho thấy Mỹ thuật thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào 
? Tại sao khi nói về Mỹ thuật thời Lý phải đề cập đến nghệ thuật kiến trúc 
? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng Long
? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ? Tại sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh
 ? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà em biết 
? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm gì
? Nêu vài đặc điểm của gốm
* GV kết luận, bổ sung
- Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc
1. Nghệ thuật Kiến Trúc
1.1) Kiến trúc cung đình: Kinh Thành Thăng Long được xây dựng với quy mô lớn
- Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp bên ngoài là kinh thành, bên trong là Hoàng Thành 
- Ngoài ra còn có cung Càn Nguyên, Tập Hiền, điện Trường Xuân , Thiên An 
- Danh lam thắng cảnh: Hồ Tây, đền Quán Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục Thuỷ, sông Hồng....
1.2) Kiến trúc Phật giáo
- Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự phát triển của công trình kiến trúc phật giáo
*Tháp Phật
*Chùa : Chùa Một Cột
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí 
2.1) Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với nét khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự sống động cho tác phẩm
2.2) Chạm khắc trang trí : phù điêu hình rồng thời Lý , dáng dấp hiền hoà mềm mại hình chữ S, hoa văn " móc Câu" được sủ dụng như một hoạ tiết vạn năng 
3. Nghệ thuật Gốm 
- Phục vụ cho đời sống con người, chế tác được gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da lươn, 
- Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo nên sự chắc khoẻ của tác phẩm. 
3. HĐ luyện tập- thực hành.
- Gv hướng dẫn để Hs trả lời các câu hỏi
4. Hoạt động vận dụng:
? Em có nhận xét gì về các công trình kiến trúc thời Lý 
? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ
5 HĐ tìm tòi sáng tạo:
- Về nhà học thuộc bài; - Chuẩn bị tranh, ảnh các công trình mĩ thuật thời Lý 
Tuần 9 Ngày soạn: 2/11/2020
Tiết 9 Ngày dạy: 4 /11/2020
 Bài 12: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về một số công trình tiêu biểu của Mỹ thuật thời Lý 
2. Kỹ năng: HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc , điêu khắc đặc biệt là tháp chùa, tượng tròn .
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng nghệ thuật cha ông. 
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành nhóm
C. CHUẨN BỊ:
1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6
 Tranh ảnh tham khảo, sưu tầm tranh " chùa Một Cột", " Tượng A di đà"
2 HS : Vở thực hành, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.)
D. TIẾN HÀNH: 
1. HĐ khởi động: 
 Mỹ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị . Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số công trình tiêu biểu như tượng Adi đà, chùa Một Cột.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Kiến trúc 
- GV chia nhóm (5 - 7 người 1 nhóm)
- Bầu nhóm trưởng, cử thư kí của nhóm
? Chùa được xây dựng từ năm nào, 
? Trình bày cấu trúc của chùa
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ngôi chùa 
* GV kết luận : 
* Chùa Một Cột
- Xây dựng từ năm 1410
- Là một khối hình vuông đặt trên một cột đá, đường kính khoảng 1,25 m.
- Chùa như một đoá sen nở giữa hồ,xung quanh có lan can bao bọc
* Nghệ thuật: 
- Những đường cong mềm mại của mái, nét khoẻ khoắn của cột tạo nên nét hài hoà ẩn hiện lung linh trong không gian yên tĩnh. 
Hoạt động 2: Điêu khắc và gốm 
? Tượng A Di Đà ở đâu
? Tượng được làm bằng chất liệu gì
? Cấu trúc của tượng gồm mấy phần 
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng
? Hình tượng con Rồng thời Lý có đặc điểm gì 
(GV cho HS xem và bổ sung)
? Nêu những đặc điểm của sản phẩm Gốm
? Những đề tài gì thường được sử dụng trang trí trên gốm 
1. Điêu khắc 
a) Tượng A Di Đà ( chùa phật tích - tỉnh băc Ninh)
- Đúc bằng đá màu xám
- Gồm 2 phần : tượng và bệ 
- Khuôn mặt tượng biểu hiện vẻ dịu dàng đôn hậu
- Bệ đá gồm 2 tầng : Tầng trên là toà sen , tầng dưới là đế tượng hình bát giác, tạo nên nét đặc sắc của nghệ thuật Việt Nam.
b) Con Rồng thời Lý
- Dáng dấp hiền hoà, mềm mại hình chữ S uốn lượn theo kiểu thắt túi, đó là hình tượng đặc trưng của nền văn hoá- Nghệ thuật dân tộc Việt Nam
2. Gốm 
- Chạm trổ tinh xảo, chất màu men khá phong phú, 
- Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm, hình dáng nhẹ nhàng, thanh thoát và trau chuốt
- đề tài thể hiện khá phong phú: cảnh sinh hoạt của người dân, các trò chơi dân gian..
3. HĐ luyện tập:
- Hãy cho biết đặc điểm của chùa một Cột ? 
- Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng ADi Đà ?
4. HĐ vận dụng
- (GV kết luận bổ sung ), tuyên dương em trả lời tốt, động viên khuyến khích những em trả lời chưa tốt.
5. HĐ tìm tòi mở rộng
- Về nhà học thuộc bài 
- Sưu tầm tranh ảnh về MT thời Lý 
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa kỳ 
Tuần 10 Ngày soạn: 9/11/2020
Tiết 10 Ngày dạy: 11/11/2020
Bài 9: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI HỌC TẬP
(Bài kiểm tra giữa kỳ 2 tiết – tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề tài 
2. Kỹ năng: - HS tìm bố cục tranh theo đề tài , vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản 
3. Thái độ: - HS thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: - Đề bài, Vẽ tranh đề tài học tập
 - Một số bài mẫu về đề tài học tập
2. HS : - Giấy A4, chì, màu, tẩy,
C.TIẾN HÀNH: 
I. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, Đồ dùng học tập
II. Nội dung kiểm tra 
- Ra đề: Vẽ một tranh đề tài về học tập
 Kích thước: làm trên Giấy A4
 Màu: Tuỳ chọn.
GV gợi ý một số nội dung về đề tài học tập như: học trên lớp, học nhóm, đi học về, học ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau: Cuối tiết 1 GV thu bài về, Tiết 2 trả bài để học sinh tiếp tục và hoàn thành bài. 
Tuần 11 Ngày soạn: 15/11/2020
Tiết 11 Ngày dạy: 17/11/2020
Bài 9: Kiểm tra 1 tiết
ĐỀ TÀI HỌC TẬP
(Bài kiểm tra định kỳ 2 tiết – tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề tài 
2. Kỹ năng: - HS tìm bố cục tranh theo đề tài , vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản 
3. Thái độ: - HS thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: - Đề bài, Vẽ tranh đề tài học tập
 - Một số bài mẫu về đề tài học tập
2. HS : - Giấy A4, chì, màu, tẩy,
C.TIẾN HÀNH: 
I. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, Đồ dùng học tập
II. Nội dung kiểm tra 
- Ra đề: Vẽ một tranh đề tài về học tập
 Kích thước: làm trên Giấy A4
 Màu: Tuỳ chọn.
GV gợi ý một số nội dung về đề tài học tập như: học trên lớp, học nhóm, đi học về, học ở nhà 
III. Thu bài và dặn dò: (2')
- Chuẩn bị bài bài 10 - Màu sắc 
- Sưu tầm màu sắc trong trang trí, các hộp bút màu 
- Chuẩn bị Vở thực hành Sách giáo khoa 
Tuần 12 Ngày soạn: 23/11/2020
Tiết 12 Ngày dạy: 25/11/2020
Bài 10: Vẽ trang trí
MÀU SẮC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con người . 
2. Kỹ năng: HS vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí 
3. Thái độ: HS trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc 
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát - Vấn đáp - Trực quan
- Luyện tập - Liên hệ thực tiễn cuộc sống.
C. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Bảng pha màu, màu nước 
 - ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường 
2. HS: - Vở thực hành, chì, màu, tẩy
D. TIẾN HÀNH: 
1. Khởi động:
 - Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con người. Màu sắc thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm nhận riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng đối với đời sống Xã hội.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 :Màu sắc trong thiên nhiên 
GV cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết một số màu sắc trong thiên nhiên
? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên
? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu sắc 
? GV kết luận bổ sung.
- Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và đa dạng
- Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy và cảm nhận được màu sắc 
- ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ - Cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím 
Hoạt động 2 : Màu vẽ và cách pha màu
GV: Có 3 màu cơ bản : Đỏ - Vàng - Lam 
? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ thể
? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ thể
? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản 
? Vì sao gọi là màu bổ túc, kể tên những cặp màu bổ túc
? Những cặp màu nào được gọi là màu tương phản
? Màu nóng là gì? kể tên những màu nóng trong đĩa màu 
? Màu lạnh là gì? Vì sao màu vàng không được coi là màu lạnh hoặc màu nóng
1. Màu cơ bản :
- Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc theo quy định bao gồm 3 màu: 
Đỏ - Vàng - Lam
2. Màu nhị hợp 
- Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản với nhau 
* Đỏ + Vàng = Cam
 Đỏ + Lam = Tím 
 Vàng + Lam = Lục
* Dĩa màu 
3. Màu bổ túc: 
là màu đối xứng nhau 1800 qua tâm đường tròn (đĩa màu )
+ Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam
4. Màu tương phản:
 Đỏ – Vàng; Đỏ – Trắng; Vàng - Lục
Đối diện nhau 120 0 trong đĩa màu.
5. Màu nóng:
Là những màu tạo cảm giác ấm nóng Từ tím đậm cho đến vàng cam.
6. Màu lạnh: 
Là màu tạo cảm giác mát lạnh: Màu vàng là màu trung tính.
Hoạt động 3: Một số màu vẽ thông dụng
? Bút dạ dùng để làm gì
? Nêu cách tô màu sáp và màu nước 
GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ sung.
1. Bút dạ
Dùng đẻ đi nét viền đen hoặc tô một số viền nhạt
2. Sáp màu 
màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau
3. Màu nước 
Dùng cọ lông tròn thấm màu nước hoà loãng và quét nhẹ , màu nạht quét trước , màu đậm quét sau.
4. Màu bột 
-Pha với keo, quét đều tay, bảo quản nơi khô thoáng .
3. HĐ luyện tập:
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_mi_thuat_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020.doc