Ma trận và đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)
Bài 2. (2 điểm) Tính số lượng các ước của các số sau. Sau đó hãy viết tập hợp các ước của số đó
a) 72
b) 120
Bài 3. (2 điểm) Học sinh khối 6 của một trường tập chung dưới sân trường để chào cờ. Nếu xếp theo hàng 20; 25; 30 thì đều dư 12 học sinh, nhưng nếu xếp hàng 26 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6 này,biết rằng số học sinh này ít hơn 700 học sinh
Bài 4. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng 428 và 708 chia cho x được số dư là 8.
Bài 5. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3, cho 4, cho 5 thì có số dư lần lượt là 1, 3, 1.
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TOÁN 6 - NĂM HỌC: 2020 - 2021 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Khái niệm về tập hợp, phần tử. Biết viết tập hợp, đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn, sử dụng đúng các kí hiệu Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 20 % 2. Các phép tính với số tự nhiên Biết thực hiện dãy các phép toán đơn giản. - Tính hợp lý. - Thực hiện các phép tính có dấu ngoặc Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 10% 3 2,0 20% 4 3,0 30 % 3. Tính chia hết , ước và bội Vận dụng kiến thức BCNN để giải quyết bài toán thực tế. Vận dụng kiến thức về tính chia hết của một tổng để giải toán. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 1,0 10% 2 3,0 30 % 4. Tia, đường thẳng đi qua hai điểm, đoạn thẳng - Vẽ tia, biểu diễn các điểm trên tia. - Nhận biết đoạn thẳng Chỉ ra được hai tia đối nhau, trùng nhau Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1,0 10% 1 1,0 10% 3 2,0 20 % Tổng số câu T. số điểm Tỉ lệ % 4 4,0 40 % 4 3,0 30 % 1 2,0 20 % 1 1,0 10% 10 10 100% PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THỐNG NHẤT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – TOÁN 6 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI: Bài 1. (2 điểm) Tìm ƯCLN của : a) 30 , 45 , 135 b) 144 , 504 , 1080 Bài 2. (2 điểm) Tìm các số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 8 thì dư 7, chia cho 31 thì dư 28 Bài 3. (2 điểm) Thay a, b bởi chữ số thích hợp để số chia hết cho cả 2, 5 và 9. Bài 4. (3 điểm) a) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 650. b) Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 35904. Bài 5. (1 điểm) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số. Biết rằng khi chia số đó cho các số 70 ; 210 ; 350 có cùng số dư là 3. BÀI LÀM Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1.a) 30 = 2 . 3 . 5 45 = 32 . 5 135 = 33 . 5 Vậy ƯCLN (30 ; 45 ; 135) = 3 . 5 = 15 b) 144 = 24 . 32 504 = 23 . 32 . 7 1080 = 23 . 33 . 5 Vậy ƯCLN (144 ; 504 ; 1080) = 23 . 32 = 72 Bài 2.Gọi n là số cần tìm. Ta có: n + 1 ⋮ 8, do đó n + 65 ⋮ 8 Mặt khác: n + 3 ⋮ 31, do đó n + 65 ⋮ 31 Vậy n + 65 là bội chung của 8 và 31 và n + 65 < 1065 Các bội chung của 8 và 31 nhỏ hơn 1065 là : 248 ; 496 ; 744 ; 992. Do đó n + 65 ∈ { 248 ; 496 ; 744 ; 992 }. Vậy n ∈ { 183 ; 431; 679 ; 927 } Bài 3. a) 650 = 2 . 52 . 13 = 52 . ( 2 . 13 ) = 25 . 26 b) 35904 = 26 . 3 . 11 . 17 = 25 . ( 3 . 11 ) . ( 2 . 17 ) = 32 . 33 . 34 Bài 4. Ta có: 273 chia cho a dư 3 nên 270 ⋮ a 2271 chia cho a dư 3 nên 2268 ⋮ a 1785 chia cho a dư 3 nên 1782 ⋮ a Do đó a ∈ ƯC(270; 2268; 1782) 270 = 2 . 33 . 5 2268 = 22 . 34 .7 1782 = 2 . 34 . 11 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THỐNG NHẤT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – TOÁN 6 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI: Bài 1. (3 điểm) Các số tự nhiên nhỏ hơn 1000, có bao nhiêu số : a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 c) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Bài 2. (2 điểm) Tính số lượng các ước của các số sau. Sau đó hãy viết tập hợp các ước của số đó a) 72 b) 120 Bài 3. (2 điểm) Học sinh khối 6 của một trường tập chung dưới sân trường để chào cờ. Nếu xếp theo hàng 20; 25; 30 thì đều dư 12 học sinh, nhưng nếu xếp hàng 26 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6 này,biết rằng số học sinh này ít hơn 700 học sinh Bài 4. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng 428 và 708 chia cho x được số dư là 8. Bài 5. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3, cho 4, cho 5 thì có số dư lần lượt là 1, 3, 1. BÀI LÀM Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1. a) Tập hợp các số chia hết cho 2 nhỏ hơn 1000 là { 0 ; 2 ; 4 ; ... ; 996 ; 998 } Số các phần tử thuộc tập hợp trên là: ( 998 – 0 ) : 2 + 1 = 500 (phần tử) b) Tập hợp các số chia hết cho 5 nhỏ hơn 1000 là { 0 ; 5 ; 10 ;... ; 990 ; 995 } Số các phần tử thuộc tập hợp trên là: ( 995 – 0 ) : 5 + 1 = 200 (phần tử) c) Trong một chục có 4 số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Từ 0 đến 999 có 100 chục nên ta có: 4 . 100 = 400 (số) Số 1000 không phải đếm. Vậy cả 400 số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Bài 2. a) 72 = 23 . 32 có (3 + 1) . (2 + 1) = 12 (ước) Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72} b) 120 = 23 . 3 . 5 có ( 3 + 1 ) . ( 1 + 1 ) . ( 1 + 1 ) = 16 (ước) Ư(120) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 15; 20; 24; 30; 40; 60; 120} Bài 3. Gọi số học sinh là A Theo bài ra ta có A chia hết cho 26 ⇒ A ∈ B(26) Mà số học sinh toàn trường xếp theo hàng 20, 25, 30 đều dư 12 ⇒ A - 12 chia hết cho 20, 25, 30 Mà BCNN(20, 25, 30) = 300 ⇒ số học sinh toàn trường ∈ B(300) = (0, 300, 600,...) A - 12 = 300 hoặc 600 (vì số học sinh toàn trường ít hơn 700 học sinh) TH1: A - 12 = 300 ⇒ A = 300 + 12 = 312 (tm vì 312 là bội của 26) TH2: A - 12 = 600 ⇒ A = 600 + 12 = 612 (loại vì 612 không phải là bội của 26) Vậy số học sinh toàn trường là 312 em. Bài 4. Theo đề bài, ta có: 428 – 8 = 420 chia hết cho x 708 – 8 = 700 chia hết cho x (x ∈ N, x > 8) và x lớn nhất Do đó x là ước chung lớn nhất của 420, 700 420 = 22 . 3 . 5 . 7 ; 700 = 22 . 52 . 7 ƯCLN ( 420 ; 700 ) = 22 . 5 . 7 = 140 Vậy x = 140. Bài 5. Gọi n là số cần tìm. Ta có: n – 1 là bội của 3, n – 3 là bội của 4, n – 1 là bội của 5 Suy ra: 2( n – 1) ⋮ 3 ; 2(n – 3) ⋮ 4 ; 2(n – 1) ⋮ 5 Do đó: 2n chia cho 3, 4, 5 đều dư 2. Nên 2n – 2 là BCNN của 3, 4, 5 2n – 2 = 60 ⇒ n = 31 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THỐNG NHẤT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – TOÁN 6 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI: Bài 1: (2,0 điểm) Cho hai tập hợp và a) Viết các tập hợp M và tập hợp N bằng cách liệt kê các phần tử? b) Tập hợp M có bao nhiêu phần tử? c) Điền các kí hiệu ; ; vào các ô vuông sau: 2 □ M; 10 □ M; 0 □ N; N □ M Bài 2: (3,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể): a) 19.63 + 36.19 + 19 b) 72 – 36 : 32 c) 4.17.25 d) 476 – {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724}. Bài 3: (2,0 điểm) Học sinh của một trường THCS khi xếp hàng 12, hàng 16, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó biết rằng số học sinh trong khoảng từ 250 đến 300 học sinh. Bài 4: (2,0 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox. a. Viết tên các tia trùng với tia Oy b. Hai tia Nx và Oy có đối nhau không? Vì sao? c. Tìm tia đối của tia My? d. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào? Bài 5: (1,0 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn: 5n + 14 chia hết cho n + 2. BÀI LÀM ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu hỏi Đáp án Điểm Bài 1: (2,0 điểm) Bài 1: (4đ) a) M = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} N = {1; 2; 3; 4;5} 0,5đ b) Tập hợp A có 10 phần tử 0,5đ c) 2 M; 10 M; 0 N; NM 1,0đ Bài 2: (3,0 điểm) a) 19.63 + 36.19 + 19 = 19.(63 + 36 + 1) = 19.100 = 1900 0,5đ b) 72 – 36 : 32 = 49 – 36 : 9 = 49 – 4 = 45 1,0đ c) 4.17.25 = (4.25).17 = 100.17 = 1700 0,5đ d) Ta có: 476– {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724} = 476 – {5.[409 – (24 – 21)2] – 1724} = 476 – {5.[409 – 32] – 1724} = 476 – {5.[409 – 9] – 1724} = 476 – {5.400 – 1724} = 476 – {2000 – 1724} = 476 – 276 = 200. 1,0đ Bài 3: (2,0 điểm) Gọi số học sinh cần tìm là x (học sinh). Điều kiện: Theo đề bài ta có: x là BC( 12, 16, 18) Ta có: 12 = 22 . 3 16 = 24 18 = 2 . 32 BCNN( 12, 16, 18) = 24. 32 = 144 BC (12,16, 18) = B(144) = {0; 144 ; 288; 432...} Vì: 250 ≤ x ≤ 300 nên x = 288 Vậy số học sinh của trường THCS đó là 288 học sinh. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 4: (2,0 điểm) Vẽ hình đúng 0,25đ a. Tia trùng với tia Oy là tia OM 0,25đ b. Hai tia Nx và Oy không phải là hai tia đối nhau vì hai tia này không chung gốc. 0,5đ c. Tia đối của tia My là tia MO, tia MN và tia Mx. 0,5đ d. Có 3 đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng MN, ON, NM. 0,5đ Bài 5: (1,0 điểm) Với mọi số tự nhiên n ta có n + 2 chia hết cho n + 2. Nên 5(n+2) = 5n + 10 chia hết cho n + 2. Suy ra 5n + 14 = 5n + 10 + 4 chia hết cho n + 2 khi 4 chia hết cho n + 2. Do đó n + 2 thuộc Ư(4)= Giải từng trường hợp ta được n = 0; 2 1,0đ HS làm cách khác vẫn đạt điểm tối đa! Hết!
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc.doc