Bài tập Toán Lớp 6 - Chủ đề 1: Luyện tập về tập hợp
I. MỤC TIÊU
- Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .
- Sự khác nhau giữa tập hợp
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
I. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp và ?
II. Bài tập
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp
Bài 1: Viết các tập hợp sau bằng hai cách
a) A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7.
b) B là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12.
c) C là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20.
d) D là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15.
e) E là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 30.
f) F là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5.
g) G là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và nhỏ hơn 100.
h) H là tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 17 và không vượt quá 35
Ngày soạn: . Ngày dạy: ... Chủ đề 1: LUYỆN TẬP VỀ TẬP HỢP MỤC TIÊU - Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . - Sự khác nhau giữa tập hợp - Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học? Câu 2: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp. Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp và ? II. Bài tập Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp Bài 1: Viết các tập hợp sau bằng hai cách A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7. B là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12. C là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20. D là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15. E là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 30. F là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5. G là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và nhỏ hơn 100. H là tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 17 và không vượt quá 35 Hướng dẫn a) A = {5;6;7} b) B = {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11} c) C = {11; 12;13; ; 20} d) D = {10;11;12;13;14;15} e) E = {0;1;2;3;4;..; 30} f) F = {6;7;8;9; } g) G = {18;19;20; ; 99} h) H = {17;18;19;..; 35} Bài 2: Viết tập hợp các chữ số của các số: a) 97542 b)29635 c) 5567100 d) 60000 Hướng dẫn a) A = {9;7;5;4;2} b) B = {2;9;6;3;5} c) C = {5;6;7;1;0} d) D = {6;0} Bài 3: Viết tập hợp các chữ cái của các dòng sau: a) HOA HỒNG b) NGÔI NHÀ c) VIỆT NAM d) RỪNG CÂY a) A = {H;O;A;Ô;N;G} b) B = {N;G;Ô;I;H;A} c) C = {V;I;Ê;T;N;A;M} d) D = {R;Ư;N;G;C;Â;Y} Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. A = {x Î Nô10 < x <16} B = {x Î Nô10 ≤ x ≤ 20 C = {x Î Nô5 < x ≤ 10} e) E = {x Î Nô2982 < x <2987} f) F = {x Î N*ôx < 10} g) G = {x Î N*ôx ≤ 4} d) D = {x Î Nô10 < x ≤ 100} h) H = {x Î N*ôx ≤ 100} Hướng dẫn a) A = {11;12;13;14;15} b) B = {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20} c) C = {6;7;8; 9; 10} d) D = {11;12;13;..;100} e) E = {2983;2984;2985;2986} f) F = {1;2;3;4;5;6;7;8;9} g) G = {1;2;3;4} h) H = {1;2;3;4; ; 100} Dạng 2: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hà Nội” Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông B A h A c A {t,h} A {q,p} A {a,o,i} A Hướng dẫn a/ A = {t,h,a,n,p,o,i} b/ b Ï A h Î A c Ï A {t,h} Î A {q,p} Ï A {a,o,i} Î A Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Hướng dẫn: a/ C = {2; 4; 6} b/ D = {5; 9} c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Bài 3: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Hướng dẫn a/ {1} { 2} { a } { b} b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c nhưng c Dạng 3: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp Bài 1: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau: a/ Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , 29. c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , 31. d/ Tập hợp D các số tự nhiên lẻ lớn hơn 17 nhỏ hơn 62. e/ Tập hợp E các số tự nhiên chẵn không lớn hơn 30. Hướng dẫn a/ Tập hợp A có (99 - 10) : 1 +1 = 90 phần tử. b/ Tập hợp B có (29 - 2 ) : 3 + 1 = 10 phần tử. c/ Tập hợp C có (31 - 7 ) : 4 + 1 = 8 phần tử. d/ Tập hợp D có (61 - 19) : 2 + 1 =22 phần tử. e/ Tập hợp E có (30 - 2) : 2 + 1 = 15 phần tử. Bài 3: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay? Hướng dẫn: - Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số. - Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số. - Từ trang 100 đến trang 256 có (256 - 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số. Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Về chuẩn bị bài mới Download full tại:
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_toan_lop_6_chu_de_1_luyen_tap_ve_tap_hop.docx