Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Vĩnh An (Có đáp án)
Câu 1: Tìm x biết 2x + 10 = 10 là A. 10 B. 0 C. -10 D. 20
Câu 2: Tính: (–8).(–25) kết quả là:
A. 33 B. (–33) C. 200 D. (–200)
Câu 3: Kết quả của phép tính (-3)(+4) (-5)(-7)
A. Âm B. Dương C. 0 D.420
Câu 4: Tập các ước của -8 là :
A. {-1; -2; -4; -8} B. {1; 2; 4; 8}
C. {1; 2; 4; 8; -1; -2; -4; -8} D. {1; 2; 4; 8; 0; -1; -2; -4; -8}
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Vĩnh An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG THCS VĨNH AN ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ II TOÁN 6 Năm học: 2018-2019 Thời gian: 90 phút (Đề gồm 2 trang) TRẮC NGHIỆM(3đ) Chọn câu trả lời đúng:(Ghi đáp án đúng vào giấy thi) Câu 1: Tìm x biết 2x + 10 = 10 là A. 10 B. 0 C. -10 D. 20 Câu 2: Tính: (–8).(–25) kết quả là: A. 33 B. (–33) C. 200 D. (–200) Câu 3: Kết quả của phép tính (-3)(+4) (-5)(-7) A. Âm B. Dương C. 0 D.420 Câu 4: Tập các ước của -8 là : A. {-1; -2; -4; -8} B. {1; 2; 4; 8} C. {1; 2; 4; 8; -1; -2; -4; -8} D. {1; 2; 4; 8; 0; -1; -2; -4; -8} Câu 5: Cho 4 phân số:. Phân số lớn nhất trong 4 số trên là: A. B. C. D. Câu 6: Số nghịch đảo của là : A. B. C. D. Câu 7: Số đối của sốlà A. B. C. D. Câu 8: Trong các phân số ; ; ; phân số nhỏ nhất là: A. B. C. D. Câu 9: bằng: A. B. C. D. Câu10: Tổng bằng: A. B. C. D. Câu11: 4,5% của một số là 2,7. Số đó là : A. 60 B. 70 C. 80 D. 90 Câu 12: .Cho hai góc A , B phụ nhau nếu tổng số đo của chúng là: A. 1800 B. 450 C. 800 D. 900 Câu 13: Hai góc kề bù là hai góc : A. Có tổng số đo là 1800 ; B. Có chung một tia và có tổng số đo là 1800 C. Có tổng số đo là 900 ; D. Có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau Câu 14 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu góc xOy nhỏ hơn góc xOt thì: A. Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot B. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy C. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot D. Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Ot Câu 15: . Khi nào ta có ? A. Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz. B. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. C. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. D. Kết quả khác. II)TỰ LUẬN (7đ ) Câu 1 (1,5đ ): Thực hiện phép tính sau: 34.(15 –10) – 15.(34 –10) Câu 2(1,5đ): Tìm x biết : 15x = -75 Câu 3( 1đ): ) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu kém. Tính số học sinh mỗi loại. Câu 4(2đ)Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 500; góc xOz bằng 1300. a) Tính số đo góc yOz. b) Vẽ tia Ot là phân giác của góc yOz. Tính góc xOt Câu 5.(1đ) Tính Chứng minh rằng: +++...+< 1 ============Hết============= UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG THCS VĨNH AN ĐÁP ÁN KSCL HỌC KÌ II TOÁN 6 Năm học: 2018-2019 (Đáp án gồm 2 trang) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I)TRẮC NGHIỆM( MỖI CÂU 0,25Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A B C A C C C D B A B D A D C B II)TỰ LUẬN Bài Đáp án Biểu điểm Câu 1 ( 1,5đ) Thực hiện các phép tính sau = 34.15 – 34.10 – 34.15 + 15.10 =10.( -34 + 15 ) = 10 . (-19) = - 190 0,25 0,25 = = 0,25 0,25 = = 0,25 0,25 Câu 2 Tìm x (1, 5đ) 15x = -75 x = -75 : 15 x = -5 0,25 0,25 0,25 0,25 - Tính được : x – 3 = 7 hoặc x – 3 = – 7 x = 10 ; x = – 4 0,25 0,25 Câu 3 ( 1đ) - Số học sinh giỏi của trường là: (học sinh) - Số học sinh khá của trường là: (học sinh) - Số học sinh trung bình của trường là: (học sinh) - Số học sinh yếu của trường là: 90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 2đ) Vẽ hình đúng cho câu a) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 500 + = 1300 - Vì ot là tia phân giác của = Vậy góc xOt có số đo bằng 400 02.5 0,25 0.5 Câu 5 ( 1đ) a) =.... .= 9 .( 1 – 1/ 100)= 8910/100=8,9 0.25 0,25 Ta có <=- <=- .. <=- Þ ++...+ <-+-+ ...+- = 1- <1 0,25 0,25 ( Các cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa) BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Loan Vũ Thị Chi
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2018.doc