Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Ninh Giang (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Ninh Giang (Có đáp án)

Bài 3 (1,5 điểm).

Học sinh khối 6 của một trờng khi xếp hàng 6, hàng 8 và hàng 12 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trờng đó, biết rằng số học sinh đó trong khoảng từ 50 đến 80 em.

Bài 4 (2,0 điểm). Cho đoạn thẳng AB = 10 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Lấy điểm O nằm giữa A và M sao cho AO = 3 cm

a. Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa hai điểm O và B;

b. Tính độ dài đoạn thẳng OM và OB.

Bài 5 (0,5 điểm). Cho số tự nhiên A gồm 4030 chữ số 1, số tự nhiên B gồm 2015 chữ số 2. Chứng minh rằng A – B là một số chính phương.

 

docx 4 trang haiyen789 10400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Ninh Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD&ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2020 - 2021
Mụn: TOÁN 6
Thời gian làm bài: 90 phỳt
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
 Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính bằng:
	A. - 21	B. 	C. - 47	D. 21
Câu 2. Kết quả của phép tính bằng:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3. Trong các số sau, số chia hết cho cả 3; 5 và 9 là:
	A. 2016	B. 2015	C. 1140	D. 1125
Câu 4. Cho p = 300 và q = 2520. Khi đó UCLN(p, q) bằng:
	A. 2.3.5 ;	B. ;	D. ;	D. 
Câu 5. Sắp xếp các số nguyên sau: theo thứ tự giảm dần ta được:
	A. ;	B. ;
	C. ;	D. .
Câu 6. Cho . Ta có:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7. Cho hình vẽ bên. Kí hiệu nào sau đâu đúng?
A. A d; B. B d; 
C. C d; D. C d. 
.
A
d
.
.
B
C
Câu 8. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm. Khi đó:
A. Điểm B nằm giữa 2 điểm O và A;
B. AB = 9cm;
C. Tia OA trùng với tia AB;
D. A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý(nếu có thể):
	a) 	b) 
Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x biết:
	 b) 
Bài 3 (1,5 điểm). 
Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 6, hàng 8 và hàng 12 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó, biết rằng số học sinh đó trong khoảng từ 50 đến 80 em.
Bài 4 (2,0 điểm). Cho đoạn thẳng AB = 10 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Lấy điểm O nằm giữa A và M sao cho AO = 3 cm
a. Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa hai điểm O và B;
b. Tính độ dài đoạn thẳng OM và OB.
Bài 5 (0,5 điểm). Cho số tự nhiên A gồm 4030 chữ số 1, số tự nhiên B gồm 2015 chữ số 2. Chứng minh rằng A – B là một số chính phương.
-----------------Hết-----------------
PHềNG GD&ĐT NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2020 - 2021
Mụn: TOÁN 6 
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).
Mỗi đáp án chọn đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
B
A
C
C
D
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Cõu
Đỏp ỏn
Biểu điểm
 1
(1,5điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 2 (1,5điểm)
Vậy x = 12 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 x= 7 hoặc x = -7
Vậy x = - 7; x = 7
0,25
 3
(1,5 điểm)
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a và )
Lập luận: 
Lập luận tìm BCNN(6, 8, 12) = 24
Mà BC (6, 8, 12) = B(24) = 
Mà 50 < a < 80 
Vậy số HS khối 6 của trường đó là 72 học sinh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 4
(2,0 điểm)
Vẽ hình chính xác
O
B
A
M
0,25
a) Vì M là trung điểm của AB nên MA và MB là hai tia đối nhau.
Vì O nằm giữa A và M nên MA và MO là hai tia trùng nhau.
MO và MB là hai tia đối nhau nên M nằm giữa hai điểm O và B
0,25
0,25
0,25
b) Vì M là trung điểm của AB nên MA = MB = = = 5 (cm)
Vì O nằm giữa A và M nên AO + OM = AM
 OM = AM - AO = 5 - 3 = 2 (cm)
Vì M nằm giữa hai điểm O và B nên OB = OM + MB
OB = 2 + 5 = 7 (cm)
Vậy OM = 2 cm; OB = 7 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
 5
(0,5 điểm)
Gọi C = 11.....1
 2015 chữ số 1
Khi đó B = 2.C
Ta có A = 11 ..... 1 = 11 ..... 1 00 ..... 0 + 11 ..... 1
 4030 chữ số 1 2015 chữ số 2015 chữ số 2015 chữ số
 = C. + C
Do đó A - B = C. + C – 2.C = C. - C 
 = C. ( - 1)
Mà - 1 = 99 ..... 9 = 9. 11 ..... 1 = 9. C
 2015 chữ số 2015 chữ số
Nên A - B = C. 9.C = 9.C2 = 
Vậy A - B là số chính phương.
0,25
0,25
Chú ý: + Các cách giải khác đúng, chặt chẽ, đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Riêng bài tính hợp lí nếu tính được hợp lí mà không tính nhưng kết quả đúng chỉ cho nửa số điểm. Nếu chỉ ghi luôn kết quả cuối cùng, không có các bước giải: Không cho điểm
 + Phần hình học mà HS không vẽ hình hoặc vẽ hình không đúng thì không chấm phần chứng minh có liên quan.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2020_2021_p.docx