Đề thi học kỳ 1 môn Toán Lớp 6 - Đề 8

Đề thi học kỳ 1 môn Toán Lớp 6 - Đề 8

Bài 3. Có một số sách khoảng từ 200 đến 400 cuốn. Khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều thừa 5 cuốn. Tính số sách đó?(1,25đ)

Bài 4. Một trường có khoảng 700 đến 800 học sinh. Tính số học sinh của trường, biết rằng khi xếp thành hàng 40 hoặc hàng 45 học sinh đều thừa 3 người.(1,25đ)

Bài 5. Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy hai điểm B và C sao cho . Trên tia Oy lấy điểm A sao cho

a) Điểm B có nằm giữa hai điểm O vàCkhông? Vì sao?Tính độ dài đoạn thẳng BC.

b) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng OC không? Vì sao?

c) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.(2,25đ)

 

docx 3 trang haiyen789 3070
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 môn Toán Lớp 6 - Đề 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
90 PHÚT
I/Tự luận.(1,75đ)
Câu 1. Cho tập hợp A = {1;3;5;7; ;2019}. Số phần tử của tập hợp A là:
A. 1009 B. 1010 C. 1011 D. 1012
Câu 2. BCNN (10, 20, 30) là:
A. 24 . 5 . 7	 B. 2 . 5 . 7	 C. 22.3.5 D. 24
Câu 3.Kết quả của phép tính là:
A. 208	 B. -100	 C. 100	 D. -208
Câu 4.Kết quả cuả 20182018 : 20182017 là:
A. 1;	 B. 2018;	 C. 2017;	 D.20182.
Câu 5. Tập hợp gồm các phần tử:
A. 0; 1 ; 2 ; 3 ; 4	B.0; 1; 2; 3	 C. 1; 2; 3; 4	D. 1; 2; 3.
Câu 6. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
A. IM = IN.	B. . C. IM + IN = MN.	D. IM = 2IN.
Câu 7. Cho O, A là hai điểm trên đường thẳng xy, biết OA = 6cm. Lấy điểm M nằm giữa O và A sao cho AM dài gấp đôi MO. Khẳng định nào sau đây SAI? 
A. Hai tia MA và MO đối nhau	 B. MA – MO = 2cm	
C. OA – OM = 4cm	D. M là trung điểm của OA
Câu 8. Kết quả phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố là:
A. 2.3.7 B. 22.5.7 C. 22.3.5.7 D. 22.32.5
Câu 9. Cho hai tập hợp: Ư(10) và Ư(15) giao của hai tập hợp này là:
A. {0; 1; 2; 3; 5} B. {5} C. {0; 1; 5}	 D. {1; 5}
Câu 10. Số nào sau đây chia hết cho cả 2, 5 và 9? 
A. 120.	 B. 230.	 C. 340	 D. 450.
Câu 11. Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
A. Giới hạn ở một đầu.	B. Kéo dài mãi về một phía.
C. Giới hạn ở hai đầu.	D. Kéo dài mãi về hai phía.
Câu 12. Một trường có 627 học sinh. Trong một buổi đồng diễn, cô Tổng phụ trách đội cho học sinh cả trường xếp thành một vòng tròn lớn trên sân vận động. Cô cho lần lượt các các bạn (tính từ một bạn bất kì nào đó được gọi là bạn đầu tiên) đội màu mũ theo đúng thứ tự: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng rồi lại trắng, xanh, đỏ, tím, vàng cứ như vậy cho đến hết. Hỏi bạn cuối cùng (bạn thứ 627) đội mũ màu gì?
A.trắng	B. xanh	C. đỏ	D. tím
II/Tự luận(8,25đ)
Bài 1. Tính : ( 1,5 đ)
a) b) 
c) 1024: 25 + 140: (38 + 25) + 723: 721 d) 
Bài 2. Tìm x: (2đ)
a) b) c) 
d) e) d) x+80=190
Bài 3. Có một số sách khoảng từ 200 đến 400 cuốn. Khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều thừa 5 cuốn. Tính số sách đó?(1,25đ)
Bài 4. Một trường có khoảng 700 đến 800 học sinh. Tính số học sinh của trường, biết rằng khi xếp thành hàng 40 hoặc hàng 45 học sinh đều thừa 3 người.(1,25đ)
Bài 5. Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy hai điểm B và C sao cho. Trên tia Oy lấy điểm A sao cho 
a) Điểm B có nằm giữa hai điểm O vàCkhông? Vì sao?Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng OC không? Vì sao?
c) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.(2,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_1_mon_toan_lop_6_de_8.docx