Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 12: Ước chung và Ước chung lớn nhất

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 12: Ước chung và Ước chung lớn nhất
docx 13 trang Gia Viễn 29/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 12: Ước chung và Ước chung lớn nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH: Tiết 27, 28, 29
 Chương I: SỐ TỰ NHIÊN
 § 12: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Khái niệm về ước chung, ước chung lớn nhất của hai số hay nhiều số; hai nguyên tố cùng 
nhau. 
- Mối liên hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất của hai số hay nhiều số.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm về ước chung, ước chung lớn 
nhất của hai số, ba số; hai nguyên tố cùng nhau. Chỉ ra được mối liên hệ giữa ước chung và 
ước chung lớn nhất của hai số hay nhiều số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân 
tích, tổng hợp để thấy được mối liên hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất của hai số. 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: tìm được ước chung lớn nhất của hai số 
bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: vận dụng được cách tìm ước chung, ước chung lớn 
nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.
- Năng lực mô hình hóa toán học: sử dụng được cách tìm ước chung lớn nhất của hai số để 
rút gọn một phân số về phân số tối giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu bài học cho HS, thước thẳng, bảng phụ hoặc 
máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) - HS chia kẹo. GV chuẩn bị cho mỗi nhóm 12 cái kẹo mút và 30 cái kẹo dẻo. Nhóm nào 
chia đúng trong khoảng thời gian (3 phút ) quy định số kẹo của cả lớp sẽ thuộc về nhóm 
thắng cuộc.
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
Sử dụng số kẹo được giao chia đều vào các đĩa sao cho số kẹo mỗi loại như nhau. Trả lời 
câu hỏi
? Số kẹo đó chia được vào bao nhiêu đĩa.
? Số đĩa nhiều nhất có thể dùng là bao nhiêu.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở .
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 
 động theo nhóm 4: Nhóm Số đĩa có thể Số đĩa 
 - Thực hiện hoạt động chia đều kẹo chia đều kẹo nhiều 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: nhất có 
 - Hoạt động nhóm. thể 
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. 1
 * Báo cáo, thảo luận: 2
 - GV chọn 1 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 3
 lên trình bày kết quả viết kết quả tìm được. 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. 10
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Để chia số kẹo đều nhau 
 vào các đĩa chúng ta có cách làm nhanh hơn so với 
 việc cả lớp vừa làm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất của hai số, ba số.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I), phát biểu được khái niệm ước chung và ước 
chung lớn nhất.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, làm bài tập 1, 2 phần vận dụng (SGK trang 51)
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Ước chung và ước chung lớn nhất - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động trải 1. Khái niệm
nghiệm 1 SGK trang 47 - Số tự nhiên n gọi là ước chung của 
- Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. hai số a và b nếu n vừa là ước của a 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: vừa là ước củab .
- HS thực hiện hoạt động trải nghiệm - Số lớn nhất trong các ước chung của a 
* Báo cáo, thảo luận 1: và b được gọi là ước chung lớn nhất 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu kết của a vàb .
quả (viết trên bảng). * Quy ước: viết tắt ước chung là ƯC 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. và ước chung lớn nhất là ƯCLN
* Kết luận, nhận định 1: * Kí hiệu
- GV giới thiệu khái niệm ước chung, ước chung - Tập hợp các ước chung của a và b là 
lớn nhất như SGK trang 47, yêu cầu vài HS đọc ƯC (a,b)
lại. - Tập hợp ước chung lớn nhất của a và 
- GV hướng dẫn HS quy tắc viết tắt ước chung, b là ƯCLN (a,b)
ước chung lớn nhất và kí hiệu tập hợp ước 
chung, ước chung lớn nhất.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 48. - Ví dụ 1 (SGK trang 48)
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, 
Luyện tập 2 SGK trang 48. Luyện tập 1 (SGK trang 48)
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) Số 8 là ước chung của 24 và 56 vì 8
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. vừa là ước chung của 24 vừa là ước 
* Hướng dẫn hỗ trợ: chung của 56
* Báo cáo, thảo luận 2: b) Số8 không là ước chung của 14 và 48 
- Lời giải ví dụ 1. vì 8 là ước chung của 48 nhưng không 
- Kết quả luyện tập 1, luyện tập 2. là ước chung của 14
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2: Luyện tập 2 (SGK trang 48)
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét Số 7 là ước chung của 14, 49 và 63 vì 7
mức độ hoàn thành của HS. vừa là ước chung của 14vừa là ước 
- Qua luyện tập 1, luyện tập 2 GV mở rộng các chung của 49 cũng là ước của 63
khái niệm đã học cho ba số.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang 48. Lưu ý: Số tự nhiên n được gọi là ước 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: chung của ba số a,b,c nếu n là ước của 
- HS thực hiện nhiệm vụ trên. cả ba số a,b,c 
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Lời giải ví dụ 2
* Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
 hóa kết quả. 
 - Ví dụ 2 (SGK trang 48)
Hoạt động 2.2: Quan hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được Mối liên hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất hai số, ba số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu tìm ước chung lớn nhất từ đó tìm ước chung của hai số, ba số
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải hoạt động 2 SGK trang 48.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Quan hệ giữa ước chung và ước chung 
 - Hoạt động nhóm khăn trải bàn làm bài lớn nhất.
 hoạt động trải nghiệm 2 SGK trang 48. * Hoạt động 2
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) ƯC 24,36 1; 2; 3; 4; 6; 12
 HS hoạt động trải nghiệm HS hoạt động b) ƯCLN 24,36 12
 hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải 
 c) 
 bàn. 12 : 2 6; 12 :3 4; 12 : 4 3; 12 : 6 2; 12 : 12 1.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của 
 nhóm mình, các nhóm khác quan sát và 
 đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 1 : 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính 
 xác hóa kết quả hoạt động 2
 - GV kết luận ƯCLN(24,36) chia hết cho 
 các ước chung của hai số đó, tức là 
 ƯC(24,36) là ước của ƯCLN(24,36)
 Kết luận: ước chung của hai số là ước của 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 ước chung lớn nhất của chúng.
 - Đọc SGK và trả lời câu hỏi
 ? Nếu biết ƯCLN của hai số ta có tìm được 
 tất cả các ước chung của hai số đó không.
 - Dự đoán và phát biểu mối quan hệ giữa 
 ước chung và ước chung lớn nhất.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 
nhân.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- HS đọc khung trọng tâm và ghi nhớ.
* Kết luận, nhận định 2: * Áp dụng
- GV chính xác hóa kết quả và hướng dẫn Ví dụ 3 (SGK trang 49)
HS quy tắc tìm ƯC của hai số khi biết 
ƯCLN của chúng. Luyện tập 3 (SGK trang 49)
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 3 SGK ƯC a,b 10; 20; 40; 80
trang 49.
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 3 
SGK trang 49.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
* Hướng dẫn hỗ trợ: 
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Lời giải ví dụ 3.
- Kết quả luyện tập 3.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
câu.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận Bài tập 2 (SGK trang 51)
xét mức độ hoàn thành của HS.
 a) ƯC 440,495 1; 5; 11; 55
- Qua ví dụ 3, luyện tập 3 GV mở rộng 
 b) ƯCLN 440,495 55
tìm ước chung của ba số qua ước chung 
lớn nhất của chúng.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: 
- GV đặt câu hỏi nhanh hướng dẫn bài tập 
2 SGK trang 51
- Tìm tập hợp ước chung của 440 và 495?
-Ước chung lớn nhất của 440 và 495 la bao 
nhiêu?
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
- HS trả lời cá nhân, về nhà hoàn thiện bài 
tập.
* Hướng dẫn hỗ trợ: 
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- Lời giải bài tập 2. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận 
 xét mức độ hoàn thành của HS.
 - Qua bài tập 2 HS củng cố kiến thức về 
 ước chung lớn nhất.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang 51.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
2.3: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số ngyên tố (khoảng 20 
phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được biết tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ3 SGK trang 49 từ đó phát biểu các bước tìm ước chung lớn nhất 
bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Vận dụng làm ví dụ 4, Luyện tập 4 SGK trang 49, 50.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Các bước tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Lời giải ví dụ 4, Luyện tập 4 SGK trang 49, 50
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Tìm ước chung lớn nhất bằng 
 - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 49 cách phân tích các số ra thừa số 
 - Ta có thể tìm ước chung lớn nhất bằng cách nguyên tố.
 nào? Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số 
 - Nêu từng bước để tìm ước chung lớn nhất. nguyên tố.
 - Phát biểu các bước tìm ước chung lớn nhất. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố 
 - Làm ví dụ 4 SGK trang 49. chung.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bước 3: Với mỗi thừa số ngyên tố 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ 
 * Báo cáo, thảo luận 1: nhất
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 
 thực hiện HĐ3. - GV yêu cầu vài HS phát biểu các tìm ước chung Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã 
lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất 
nguyên tố. cần tìm.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài ví dụ 4.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần Ví dụ 4 (SGK trang 49)
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn hóa 
các bước tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân 
tích các số ra thừa số nguyên tố, kết quả ví dụ 4.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- Thực hiện Luyện tập 4SGK trang 51
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS thực hiện yêu cầu trên theo nhóm 2 HS.
* Báo cáo, thảo luận 2: Luyện tập 4 ( SGK trang 50)
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả Ta có: 
thực hiện luyện tập 4. 126 2 . 32. 7
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 4. 1 62 2 . 34
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần Chọn ra các thừa số nguyên tố chung 
lượt từng câu. của 126 và 162 là 2 và 3
* Kết luận, nhận định 2: Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1; Số mũ nhỏ 
- GV chính xác hóa kết quả của luyện tập 4. nhất của 3 là 2.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Vậy 
- Thực hiện bài tập mở rộng ƯCLN 126, 162 2 .32 2 . 9 18
- Tìm ƯCLN(22; 31)
- Tìm ƯCLN(22; 11)
- Nhận xét ước chung lớn nhất của hai trường hợp Bài tập mở rộng
trên - ƯCLN 22, 31 1
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 - ƯCLN 22, 11 11
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm 4 sử 
dụng phương pháp mảnh ghép.
* Báo cáo, thảo luận 3: * Chú ý: 
- GV yêu cầu đại diện nhóm HS đứng tại chỗ - Nếu hai số đã cho không có thừa số 
trình bày kết quả thực hiện bài tập mở rộng. nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần bằng 1
lượt từng câu. - Nếu ab thì ƯCLN a, b b.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài tập mở rộng 
và chốt kiến thức qua phần chú ý. 2.4: Hai số nguyên tố cùng nhau (20 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được thế nào là hai nguyên tố cùng nhau, thế nào là phân số tối giản.
- HS vận dụng kiến thức hai nguyên tố cùng nhau rút ngọn một phân số về phân số tối giản.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ4 , HĐ5 SGK trang 50 từ đó phát biểu thế nào là hai nguyên tố 
cùng nhau, thế nào là phân số tối giản.
- Vận dụng làm ví dụ 7, luyện tập 5 SGK trang 50, ví dụ 6 SGK trang 50.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
-Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau, thế nào là phân số tối giản.
- Lời giải ví dụ 5, luyện tập 5, Ví dụ 6 SGK trang 50.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Hai số nguyên tố cùng nhau.
 - Thực hiện HĐ4 trong SGK trang 50 1. Hai số nguyên tố cùng nhau
 - Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau? * Hoạt động 4
 - Làm ví dụ 5 SGK trang 50.
 - Làm Luyện tập 5 SGK trang 50. ƯCLN 8, 27 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có 
 - Luyện tập 5 thực hiện nhóm bàn. ước chung lớn nhất bằng 1.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả *Ví dụ 5 SGK trang 50
 thực hiện HĐ4.
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu thế nào là hai * Luyện tập 5 SGK 30
 nguyên tố cùng nhau.
 - GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ trình bày lời Hai số 24 và 35 nguyên tố cùng nhau vì 
 giải ví dụ 5. ƯCLN 24, 35 1
 - GV yêu cầu nhóm thực hiện nhanh nhất lên 
 bảng làm bài Luyện tập 5.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 2. Phân số tối giản
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 * Hoạt động 5
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, chuẩn 
 a) ƯCLN 4, 9 1
 hóa kiến thức về hai nguyên tố bằng nhau, kết 
 quả HĐ 4, Luyện tập 5. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Không thể rút ngọn phân số 4 được 
 - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 50 9
 - Thế nào là phân số tối giản? nữa vì phân số đã tối giản
 - Làm ví dụ 6 SGK trang 50.
 - Làm Bài tập 5 SGK trang 51. * Phân số tối giản là phân số có tử và 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: mẫu là hai nguyên tố cùng nhau
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 - Bài tập 5 thực hiện nhóm bàn. Ví dụ 6 SGK trang 50
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 
 thực hiện HĐ5. Bài tập 5 SGK trang 51
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu thế nào là phân - ƯCLN 60, 72 12.
 60 60 :12 5
 số tối giản. Vậy 
 - GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ trình bày lời 72 72 :12 6
 giải ví dụ 6. - ƯCLN 70, 95 5.
 - GV yêu cầu nhóm thực hiện nhanh nhất lên 70 70 :5 14
 Vậy 
 bảng làm bài Bài tập 5. 95 95 :5 19
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần - ƯCLN 150, 360 30 .
 lượt từng câu. 150 150 :30 5
 Vậy 
 * Kết luận, nhận định: 360 360 :30 12
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn 
 hóa kiến thức về phân số tối giản, kết quả Bài 
 tập 5.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các bước các bước tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa 
số nguyên tố, cùng các chú ý. Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau, thế nào là phân số tối 
giản.
- Làm bài tập 3,4,6,7,8 SGK trang 51. Chuẩn bị kĩ bài học tiết sau Luyện tập.
Tiết 3:
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 38 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện được khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất của hai số, ba số; Tìm ước 
chung và ước chung lớn nhất bằng cách liệt kê các ước của mỗi số; Biết tìm ước cung lớn 
nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố; Biết rút ngọn phân số về phân số tối 
giản; Giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 30.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ 3,4 và 6 đến 8 SGK trang 51.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: IV. Luyện tập
 - Phát biểu khái niệm về ước chung và ước chung Dạng 1 : Tìm ƯC và ƯCLN bằng 
 lớn nhất của hai số; Mối quan hệ giữa ước chung hai cách 
 và ước chung lớn nhất. - Liệt kê các phần tử.
 -Trình bày các bước tìm ước chung lớn nhất bằng - Phân tích các số ra thừa số nguyên 
 cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. tố.
 - Làm các bài tập: Làm các bài tập 3, 4 SGK trang Bài tập 3 SGK trang 51
 51. a) ƯCLN (31, 22) 1 
 ƯCLN (31, 43) 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: ƯCLN (22, 34) 2
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. b) ƯCLN (105, 128) 1
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3, 4: Có mấy cách tiềm 
 ƯCLN (128, 135) 1
 ước chung và ước chung lớn nhât? Để tìm ước 
 ƯCLN (105, 135) 15
 chung khi biết ước chung lớn nhất ta làm thế nào?
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 3a theo 2 Dạng 2: Tìm ƯC khi biết ƯCLN
 cách, 1 HS lên bảng làm bài tập 3b, 1 HS làm bài Bài tập 4 SGK trang 51
 tập 4. Phân tích: 
 126 2.32.7; 150 2.3.52
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 ƯCLN 126, 150 2.3 6
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ => ƯC 126, 150 1;2;3;6
 hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3 : Rút gọn phân số về phân 
 - Trả lời thế nào là hai nguyên tố cùng nhau? Thế số tối giản.
 nào là phân số tối giản? Bài tập 6 SGK trang 51
 48 80 60 135
 - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 6 SGK trang 51. - Ta thấy các phân ; ; ; 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 108 180 130 270
 - HS thực hiện các yêu cầu trên.
 chưa là phân số tối giản, mà phân số 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 6: đưa các phân số về phân 
 4 là phân số tối giản (vì 4 và 9 là 
 số tối giản. 9
 * Báo cáo, thảo luận 2: hai số nguyên tố cùng nhau) nên ta 
 - GV yêu cầu vài HS trả lời câu hỏi. đi rút gọn các phân số 
 48 80 60 135
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, ; ; ; rồi so sánh. 
 108 180 130 270
 lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. 48 3 .24 ;
 - Ta có: 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. 108 22 . 33 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_12_uoc_chung.docx