Ma trận Đề kiểm tra Học kì II môn Toán Lớp 6

Ma trận Đề kiểm tra Học kì II môn Toán Lớp 6

Câu 3: (1,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.

Bài 4: (3.0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400

và góc xOy = 800.

a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b. Tính góc yOt ?

c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?

 

doc 3 trang tuelam477 4370
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận Đề kiểm tra Học kì II môn Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN TOÁN 6 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
1. Phân số (Khái niệm PS; PS bằng nhau; TCCB PS; 
Phân số đối , phân số nghịch đảo 
Biến đổi hỗn số sang phân số , , tìm giá trị của phân số , tìm số biết giá trị của số , nhân , chia , công phân số 
Vận dụng được quy tắc cộng phân
 số; tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Rút gọn phân số 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ 
2(C1,C4)
1.0đ
10%
3(C3,C5,C6)
1.5đ
15%
2(b1,b3)
2.5đ
25%
1
0,5
5%
1(B2)
0,5đ
5%
9
6.0đ
60%
2. Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc 
Biết điều kiện hai góc kề bù .Biết dùng thước đo góc để vẽ một góc có số đo cho trước.
Nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
Biết vận dụng hệ thức khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz để giải bài tập đơn giản.
Chỉ ra được một tia phân giác của một góc trong trường hợp đơn giản.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
1(C8)
0.5đ
5%
1(C7)
0.5đ
5%
1(B4)
3.0đ
30%
3
4.0đ
40%
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
Tổng tỉ lệ 
3
1.5đ
15%
7
7.5đ
75%
2
1.0đ
10%
12
10.0đ
100%
A. TRẮC NGHIỆM: (4.0điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Số nghịch đảo của là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 2: Khi rút gọn phân ta được phân số tối giản là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: của 60 là:
A. 35
B. 40
C. 45
D. 50
Câu 4: Số đối của là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 5: Hỗn số viết dưới dạng phân số là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 6: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu của a bằng 4 ?
A. 10
B. 12 
C. 14
D. 16
Câu 7: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox có góc xOy = 30°, góc xOz = 65°, chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz	B. Tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox
C. Tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox	D. trong 3 tia không có tia nào nằm giữa 2 tia còn lại 
Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 900
B. 1000
C. 1100 
D. 1200 
B. TỰ LUẬN: (6.0điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: 
a) b) c) 
Câu 2: (0,5 điểm) Tính nhanh: 
a) b) 
Câu 3: (1,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 4: (3.0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 
và góc xOy = 800.
a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b. Tính góc yOt ?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
A
D
A
B
C
B. TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a) 
b) 
c) 
Mỗi câu đúng 
0,5 đ 
Câu 2
0,25 đ
0,25 đ 
Câu 3
- Số học sinh giỏi của trường là:
 (học sinh)
- Số học sinh khá của trường là:
 (học sinh)
- Số học sinh trung bình của trường là:
 (học sinh)
- Số học sinh yếu của trường là:
90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh)
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
Câu 4
x
O
y
t
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì xÔt < xÔy
b. Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên ta có:
xÔt + tÔy = xÔy
=> 	yÔt = xÔy – xÔt
=>	yÔt = 800 – 400
=>	yÔt = 400
c. Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì:
	- Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
	- xÔt = yÔt = 400
- Vẽ hình 0,5đ
- Câu a: 1.0đ
- Câu b: 1.0đ
- Câu c: 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_6.doc