Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400.
Câu 10. (2,0 điểm) Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao?
b) So sánh OA và AB ?
c) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao?
Câu 11. (1,0 điểm) Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) (n +1)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2020 – 2021 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Các phép toán trong N, thứ tự thực hiện các phép tính Nhận biết được số phần tử của một tập hợp và số chia hết cho 3 Kĩ năng thực hiện phép tính trong N, tính được x thông qua thứ tự thực hiện các phép tính Vận dụng tính chất chia hết của một tổng tìm n Số câu Số điểm Tỉ lệ% 2 1,0đ 10% 3 1,5đ 15% 1 1,0đ 10% 6 3,5đ 35% 2. Tập hợp Z các số nguyên Nhận biết được số đối của một số nguyên Kĩ năng thực hiện phép tính trong Z Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0,5 5% 2 1,0đ 10% 3 1,5đ 15% 3. Các bài toán về lũy thừa Biết vận dụng các công thức về lũy thừa để nhận biết kết quả Kĩ năng thực hiện phép tính về lũy thừa Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0,5đ 5% 1 0,5đ 5% 2 1,0đ 10% 4. Các bài toán về ƯC, BC, UCLN, BCNN Nhận biết kết quả về ƯC và BC Vận dụng kiến thức về BC và BCNN để giải bài toán Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0,5đ 5% 1 1,0đ 10% 2 1,5đ 15% 5. Đoạn thẳng Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm. Biết chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng Biết vẽ hình. Tính được độ dài đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0,5đ 5% 1 0,5đ 5% 2 1,0đ 10% 4 2,0đ 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ% 6 3,0đ 30% 7 4,0đ 40% 3 2,0đ 20% 1 1,0đ 10% 17 10đ 100% PHÒNG GD&ĐT . TRƯỜNG THCS (Đề thi có 01 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TOÁN – Khối lớp 6 (Thời gian làm bài : 90 phút) Họ và tên học sinh :................................................................. Lớp: ................... PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. Số phần tử của tập hợp A = {2; 4; 6; 8; 10} là: 10 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 2. Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3? A. 26 B. 223 C. 108 D. 2019 Câu 3. Kết quả của phép tính 34 . 32 = ? A. 36 B. 32 C. 38 D. 33 Câu 4. Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ? 3 B. 2 C. 6 D. 8. Câu 5. Số đối của số 3 là: 3 B. -3 C. 1 D. -1 Câu 6. Cho hình vẽ N M P Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Điểm ... nằm giữa hai điểm ....................” PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính a) 18 : 32 + 5. 23 b) (–12) + 42 c) 53. 25 + 53.75 Câu 8. (1,5 điểm) Tìm x, biết a) x - 6 = - 3 b) 2x + 11 = 15 c) (2x – 12) . 2 = 23 Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400. Câu 10. (2,0 điểm) Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a) Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao? b) So sánh OA và AB ? c) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao? Câu 11. (1,0 điểm) Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) (n +1) ------ HẾT ------ PHÒNG GD&ĐT . TRƯỜNG THCS (Không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – Khối lớp 6 Thời gian làm bài : 90 phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 6. Câu Đáp án 1 [0,5] C 2 [0,5] D 3 [0,5] A 4 [0,5] B 5 [0,5] B 6 [0,5] ..M ..N và P Phần đáp án câu tự luận: Tổng câu tự luận: 5. Câu 7. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính a) (0,5 điểm) 18 : 32 + 5. 23 Gợi ý làm bài: TL: 18:32 + 5.23 = 18:9 + 5.8 = 2 + 40 = 42 b) (0,5 điểm) (–12) + 42 Gợi ý làm bài: TL: (-12) + 42 = (42 - 12) = 30 c) (0,5 điểm) 53. 25 + 53.75 Gợi ý làm bài: TL: 53.25 + 53.75 – 200 = 53.(25 + 75) = 53.100 – 200 = 5300 Câu 8. (1,5 điểm) Tìm x, biết a) (0,5 điểm) x - 6 = - 3 Gợi ý làm bài: TL: x - 6 = - 3 x = - 3 + 6 x = 3 Vậy x = 3 b) (0,5 điểm) x - 6 = - 3 Gợi ý làm bài: TL: 2x + 11 = 15 2x = 15 – 11 2x = 4 x = 4 : 2 x = 2 Vậy x = 2 c) (0,5 điểm) (2x – 12) . 2 = 23 Gợi ý làm bài: TL: (2x – 12) . 2 = 23 2x - 12 = 23 : 2 2x – 12 = 22 2x – 12 = 4 2x = 4 + 12 2x = 16 x = 16: 2 x = 8 Vậy x = 8 Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400. Gợi ý làm bài: TL: Gọi số học sinh đi tham quan là a. (a N) Ta có a18 ; a 24 nên a BC (18; 24) và 300 a 400 Mà 18 = 2. 32 ; 24 = 23. 3 do đó BCNN (18; 24) = 23. 32 = 72 BC (18; 24) = Vì 300 a 400 nên a = 360 Vậy số học sinh đi tham quan là 360 học sinh Câu 10 (2,0 điểm) Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. A u O B x HS vẽ hình chính xác (0,25 điểm) A u O B x a) (0,5điểm) Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao? Gợi ý làm bài: TL: Điểm A nằm giữa O và B Vì trên tia Ox: OA < OB (3 < 6) b) (0,75điểm) So sánh OA và AB ? Gợi ý làm bài: TL: Vì A nằm giữa O và B Ta có: AO + AB = OB 3+ AB = 6 AB = 6 – 3 = 3cm Vậy OA = AB c) (0,5 điểm) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao? Gợi ý làm bài: TL: Vì điểm A nằm giữa O, B và cách đều O và B (OA = OB). nên điểm A là trung điểm của OB Câu 11 (1,0 điểm) Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) (n +1) Gợi ý làm bài: TL: (2n + 5) (n +1) => 2(n +2) + 3 (n+1) => Mà 2(n+3) (n+1) Nên 3 (n+1) => n+1 Î Ư(3) = {1;2;3} n+1=1=> n = 0 n+1 = 2 => n= 1 n+1 = 3 => n = 2 Vậy n = 0, n =1, n= 2
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2020.doc