Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Buổi 19: Ôn tập chung về hình học trực quan

Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Buổi 19: Ôn tập chung về hình học trực quan

Bài 1. Vẽ

a) Tam giác đều có cạnh .

b) Hình chữ nhật có hai kích thước là và .

Bài 2: Vẽ hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là , và chiều cao bằng .

Bài 3: Vẽ hình thoi hai đường chéo có độ dài lần lượt là và .

 

docx 5 trang Mạnh Quân 27/06/2023 3572
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Buổi 19: Ôn tập chung về hình học trực quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUỔI 19. ÔN TẬP CHUNG VỀ HÌNH HỌC TRỰC QUAN
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Bài 1. Viết tên các hình vẽ sau:
Bài 2. Chọn đáp án đúng:
2.1) Hình vuông có cạnh thì chu vi và diện tích của nó lần lượt là:
A. và 	B. và 	
C. và 	D. và 
2.2) Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là và thì diện tích của nó là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
2.3) Hình chữ nhật có diện tích , độ dài một cạnh là thì chu vi của hình chữ nhật đó là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
2.4) Hình bình hành có diện tích và một cạnh bằng thì chiều cao tương ứng với cạnh đó là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
2.5) Hình thang có diện tích và có độ dài đường cao là thì tổng hai cạnh đáy của hình thang đó bằng?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 3. Đánh dấu X vào ô lựa chọn.
CÂU
KHẲNG ĐỊNH
ĐÚNG
SAI
3.1
Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
3.2
Hình thoi có hai trục đối xứng.
3.3
Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
3.4
Hình tròn có vô số trục đối xứng.
3.5
Hình chữ nhật với hai cạnh kề bằng nhau thì có hai trục đối xứng.
Tiết 1:
Dạng 1: Dạng toán vẽ hình
Bài 1. Vẽ 
a) Tam giác đều có cạnh .
b) Hình chữ nhật có hai kích thước là và .
Bài 2: Vẽ hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là , và chiều cao bằng .
Bài 3: Vẽ hình thoi hai đường chéo có độ dài lần lượt là và .
Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng 
Bài 1: Cho hình vuông có cạnh . Tính độ dài của , , .
Bài 2: Cho hình chữ nhật có là giao điểm hai đường chéo. Biết , . Tính độ dài của , .
Bài 3: Cho hình thang cân EFGH có hai đáy là và . Biết , . Tính độ dài , .
Dạng 3: Hình đối xứng
Bài 1: 
a) Trong các chữ cái sau đây:
A B H O R N
Chữ nào có trục đối xứng, có tâm đối xứng.
b) Trong các biển báo giao thông sau. Biển báo nào có trục đối xứng, có tâm đối xứng?
Bài 2: Vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình sau (nếu có).
Bài 3:
a) Vẽ thêm để được hình có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ.
b) Vẽ thêm để được hình có tâm đối xứng là các điểm cho sẵn.
Dạng 4: Tính chu vi và diện tích 
Bài 1. Để chuẩn bị cho Tết nguyên đán 2022 bác An chia khu vườn của mình thành ba phần để trồng hoa theo hình vẽ sau:
Trong đó:
- Phần đất hình chữ nhật trồng hoa Mai.
- Phần đất hình vuông trồng hoa Cúc.
- Phân đất hình tam giác trồng hoa Hồng.
Em hãy tính diện tích mỗi phần.
Bài 2. Nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta định dùng gạch men hình vuông có cạnh để lát kín nền căn phòng ấy. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng các mối nối và sự hao hụt không đáng kể.
Bài 3: 
a) Tính chu vi và diện tích của H.1 biết , .
b) Tính chu vi của H.2, biết là hình chữ nhật có diện tích , , là hình chữ nhật có diện tích , .
Bài 4: Cho hình lục giác đều như hình vẽ sau, biết , , .
a) Tính diện tích hình thoi . 
b) Tính diện tích hình lục giác .
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng với lối đi hình bình hành rộng (xem hình vẽ). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi.
Bài 6: Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Cho lục giác đều .
a) Hãy đếm các đường chéo của lục giác vẽ từ mỗi đỉnh của nó. Hãy cho biết có bao nhiêu đường chéo được đếm hai lần.
b) Hãy cho biết lục giác trên có bao nhiêu đường chéo.
Bài 2. Tính diện tích của mảnh đất hình thang ở hình bên. Biết , và diện tích của hình chữ nhật là .
Bài 3. Cho hình bình hành có là giao điểm hai đường chéo và , , . Tính , , .
Bài 4. Tính chu vi và diện tích của hình bình hành (như hình bên). Biết rằng , , .
Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài . Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta làm hai lối đi rộng như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích phần đất dùng để trồng cây.

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_6_buoi_19_on_tap_chung_ve_hinh_ho.docx