Phiếu bài tập Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Phiếu bài tập Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
docx 21 trang Gia Viễn 05/05/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
 CHƯƠNG 4. BÀI 4. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM
 TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀTHÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
 Xác suất thực nghiệm
 Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n(A) là số lần sự kiện A xảy ra trong n 
 lần đó. Tỉ số
 n(A) Số lần sự kiện A xảy ra
 =
 n Tổng số lần thực hiện hoạt động
được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Nếu tung một đồng xu 10 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt S bằng:
 3 10 3 7
 A. B. C. D. 
 10 3 7 3
Câu 2. Nếu tung một đồng xu 20 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt N bằng:
 1 1 1 1
 A. B. C. D. 
 5 4 3 6
Câu 3. Nếu gieo xúc xắc 15 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt 3 chấm là:
 11 11 4 4
 A. B. C. D. 
 4 15 15 11
Câu 4. Một chiếc hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ đc ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; rút ngẫu 
nhiên một thẻ từ trong hộp, ghi số rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động 20 lần, trong đó có 6 lần rút được 
thẻ số 5. Xác suất thực nghiệm rút được thẻ số 5 là:
 3 7 1 3
 A. B. C. D. 
 10 10 4 4
Câu 5. Nếu gieo xúc xắc 25 lần liên tiếp, có 8 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt 6 chấm là:
 8 17 8 17
 A. B. C. D. 
 25 25 17 8
 1 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Nếu tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt N bằng:
 4 9 9 4
 A. B. C. D. 
 13 13 4 9
Câu 7. Nếu tung một đồng xu 24 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt S bằng:
 5 3 3 5
 A. B. C. D. 
 8 5 8 3
 Trong hộp có 5 thẻ cùng loại được đánh số 5, 6, 7, 8, 9. Mai nhắm mắt lấy ra 1 thẻ từ hộp, ghi lại số 
rồi trả thẻ vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 30 lần liên tiếp, Mai được bảng kết quả như sau:
 5 6 6 5 5 6 9 8 6 7
 7 5 8 9 9 8 9 7 8 9
 6 7 7 6 9 8 5 7 7 5
 Câu 8: Xác suất thực nghiệm Mai lấy được thẻ ghi số chẵn là:
 6 11 19 5
 A. B. C. D. 
 30 30 30 30
Câu 9: Xác suất thực nghiệm Mai lấy được thẻ ghi số lẻ là:
 19 11 19 11
 A. B. C. D. 
 11 19 30 30
Câu 10: Xác suất thực nghiệm Mai lấy được thẻ ghi số nguyên tố là:
 19 6 11 13
 A. B. C. D. 
 30 30 19 30
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
 Một xạ thủ bắt 30 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn cho ở bảng sau:
 10 10 7 8 9 7 8 9 8 10
 9 8 9 7 10 9 9 7 10 8
 8 7 7 9 8 10 9 8 8 7
Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau trong mỗi lần bắn:
Câu 11: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm là:
 7 3 7 23
 A. B. C. D. 
 30 10 15 30
 2 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
Câu 12: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được trên 8 điểm là:
 4 3 7 15
 A. B. C. D. 
 15 10 15 7
Câu 13: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được dưới 9 điểm là:
 3 4 8 1
 A. B. C. D. 
 10 5 15 5
Câu 14: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được không quá 7 điểm là:
 30 7 23 30
 A. B. C. D. 
 23 30 30 7
Câu 15: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được ít nhất 9 điểm là:
 1 8 7 4
 A. B. C. D. 
 5 15 15 5
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Các bạn học sinh lớp 6B chơi trò gieo đồng xu như sau: Mỗi bạn sẽ gieo đồng xu của mình cho tới khi 
nào xuất hiện mặt ngửa thì dừng lại. Sau đó mỗi bạn sẽ ghi lại số lần gieo mình đã thực hiện. Kết quả 
của cả lớp được tổng hợp lại trong bảng sau:
 1 2 5 6 4 2 3 7 3 5
 4 3 1 8 8 5 4 5 1 7
 6 1 5 2 1 1 6 2 6 3
 2 4 3 7 8 9 3 9 9 3
Câu 16: Xác suất thực nghiệm một bạn chỉ cần gieo một lần đã được mặt ngửa là:
 20 17 20 3
 A. B. C. D. 
 17 20 3 20
Câu 17: Xác suất thực nghiệm một bạn phải gieo ít nhất 5 lần mới được mặt ngửa là:
 20 9 13 40
 A. B. C. D. 
 9 20 40 13
Câu 18: Xác suất thực nghiệm một bạn gieo không quá 4 lần thì được mặt ngửa là:
 11 9 20 20
 A. B. C. D. 
 20 20 11 9
Câu 19: Xác suất thực nghiệm một bạn gieo nhiều hơn 6 lần mới được mặt ngửa là:
 4 13 3 9
 A. B. C. D. 
 40 40 40 40
Câu 20: Xác suất thực nghiệm một bạn gieo ít hơn 3 lần thì được mặt ngửa là:
 9 11 1 3
 A. B. C. D. 
 20 40 8 20
 3 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN
 Dạng 1. Tính xác suất thực nghiệm 
 Phương pháp giải: Vận dụng công thức tính xác suất thực nghiệm 
 n(A) Số lần sự kiện A xảy ra
 =
 n Tổng số lần thực hiện hoạt động
 Bài 1. Nếu tung một đồng xu 15 lần liên tiếp, có 8 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt N bằng bao nhiêu?
Bài 2. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thức 
và trọng lượng như nhau. Mỗi lần Hiếu lấy ngẫu nhiên q quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng 
lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào trong hộp.
Trong 24 lần lấy bóng liên tiếp, có 8 lần xuất hiện bóng màu xanh, 6 lần xuất hiện bóng màu đỏ và 10 
lần xuất hiện bóng màu vàng.
Tính xác suất thực nghiệm:
 a) Xuất hiện màu xanh;
 b) Xuất hiện màu đỏ;
 c) Xuất hiện màu vàng.
Bài 3. Khi tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
 Một đồng sấp, một 
 Khả năng Hai đồng sấp Hai đồng ngửa
 đồng ngửa
 Số lần 10 24 16
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa 
 b) Hai đồng xu đều ngửa. 
 c) Có ít nhất một đồng sấp. 
 d) Có ít nhất 1 đồng ngửa.
Bài 4.). Nếu tung một đồng xu 21 lần liên tiếp, có 10 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm 
xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Bài 5. Nếu tung một đồng xu 28 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt N bằng bao nhiêu?
 Dạng 2. Dựa vào bảng kết quả hoạt động tính xác suất thực nghiệm
 Phương pháp giải: 
 - Đếm số lần xuất hiện A sự kiện
 -Tính xác suất thực nghiệm theo công thức
 n(A) Số lần sự kiện A xảy ra
 =
 n Tổng số lần thực hiện hoạt động
 4 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
 Bài 1. Trong hộp có chứa nhiều bút bi xanh (X), đen (Đ) và tím (T). Lan nhắm mắt trộn đều 
 hộp rồi chọn từ đó ra một cái bút, ghi lại màu bút rồi trả lại vào hộp. Lặp lại các bước trên 20 
 lần, Lan được bảng kết quả như sau:
 X T T Đ T T X T T X
 Đ X Đ X Đ T X X T Đ
Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện bút màu xanh và màu đen sau 20 lần lấy bút.
 a) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện bút màu xanh.
 b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện bút màu đen.
 c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện bút màu tím.
Bài 2. Gieo một con xúc xắc 16 lần liên tiếp và quan sát ghi số chấm xuất hiện, bạn Hằng có kết quả 
thống kê như sau:
 Lần gieo Kết quả gieo Lần gieo Kết quả gieo
 1 Xuất hiện mặt 3 chấm 9 Xuất hiện mặt 2 chấm
 2 Xuất hiện mặt 2 chấm 10 Xuất hiện mặt 4 chấm
 3 Xuất hi n mặt 1 chấm 11 Xuất hiện mặt 3 chấm
 4 Xuất hiện mặt 5 chấm 12 Xuất hiện mặt 1 chấm
 5 Xuất hiện mặt 3 chấm 13 Xuất hiện mặt 6 chấm
 6 Xuất hiện mặt 4 chấm 14 Xuất hiện mặt 6 chấm
 7 Xuất hiện mặt 1 chấm 15 Xuất hiện mặt 3 chấm
 8 Xuất hiện mặt 6 chấm 16 Xuất hiện mặt 3 chấm
 Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
 a) Xuất hiện mặt 1 chấm;
 b) Xuất hiện mặt 2 chấm;
 c) Xuất hiện mặt 3 chấm;
 d) Xuất hiện mặt 4 chấm;
 e) Xuất hiện mặt 5 chấm;
 f) Xuất hiện mặt 6 chấm;
Bài 3. Trong hộp có 5 thẻ cùng loại được đánh số 1, 2, 3, 4, 5. Hoàng nhắm mắt lấy ra 1 thẻ từ hộp, ghi 
lại số rồi trả thẻ vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 30 lần liên tiếp, Hoàng được bảng kết quả như sau:
 1 2 2 1 1 2 5 4 2 3
 3 1 4 5 3 4 1 3 5 4
 5 3 5 2 3 5 1 3 3 1
Hãy tính xác suất thực nghiệm của:
 a)Xuất hiện số 1;
 b)Xuất hiện số 3;
 5 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
 c)Xuất hiện số 4;
Bài 4. Một xạ thủ bắt 24 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn cho ở bảng sau:
 7 8 9 7 8 9 8 10
 9 7 10 9 9 7 10 8
 9 10 8 10 10 10 10 8
Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau trong mỗi lần bắn:
 a) Xạ thủ bắn được 10 điểm
 b) Xạ thủ bắn được 9 điểm
 c) Xạ thủ bắn được dưới 9 điểm.
Bài 5. Khảo sát năng suất lúa (tạ/ha) của 30 thửa ruộng được lựa chọn ngẫu nhiên người ta thu được 
bảng kết quả sau:
 50 59 52 54 55 58 55 59 60 55
 54 51 50 56 51 50 52 55 54 52
 56 55 54 56 57 54 57 52 59 55
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Thửa ruộng được chọn có năng suất 54 tạ/ha;
 b) Thửa ruộng được chọn có năng suất 60 tạ/ha.
Bài 6. Số xe đạp cuả một cửa hàng được bán trong 30 ngày của tháng 8 được cho bởi bảng sau:
 7 6 9 7 5 7 5 6 8 7
 5 8 5 7 8 9 11 7 11 5
 8 7 11 6 13 7 11 5 8 6
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Cửa hàng bán được 5 xe một ngày;
 b) Của hàng bán được 9 xe một ngày.
Bài 7. Khi tung hai đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả như sau:
 Một đồng sấp, một 
 Khả năng Hai đồng sấp Hai đồng ngửa
 đồng ngửa
 Số lần 10 55 35
 Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa;
 b) Hai đồng xu đều ngửa.
Bài 8. Trong hộp có 4 thẻ cùng loại được đánh số 1, 2, 3, 4. Mai nhắm mắt lấy ra 1 thẻ từ hộp, ghi lại 
số rồi trả thẻ vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 30 lần liên tiếp, Mai được bảng kết quả như sau:
 1 2 2 1 1 2 1 4 2 3
 3 1 4 3 3 4 1 3 4 4
 2 3 3 2 3 4 1 3 3 1
Hãy tính xác suất thực nghiệm của:
 6 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
 a) Mai lấy được thẻ ghi số chẵn;
 b) Mai lấy được thẻ ghi số nguyên tố.
Bài 9. Bạn Kiên ghi lại số bạn được điểm 10 của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau:
 3 1 4 2 3 2 1 2 4 2
 0 3 4 1 4 0 2 3 2 3
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Một ngày có đúng 2 bạn được điểm 10;
 b) Một ngày không có bạn nào được điểm 10;
 c) Một ngày có bạn được điểm 10.
Bài 10. Một xạ thủ bắns 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn cho ở bảng sau:
 10 10 7 8 9 7 8 9 8 10
 9 8 9 7 10 9 9 7 10 8
Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau trong mỗi lần bắn:
 a) Xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm;
 b) Xạ thủ bắn được dưới 9 điểm.
Bài 11. Khảo sát năng suất lúa (tạ/ha) của 40 thửa ruộng được lựa chọn ngẫu nhiên người ta thu được 
bảng kết quả sau:
 51 59 52 54 55 50 55 59 60 55
 54 51 50 56 51 54 52 55 54 52
 56 54 54 56 57 58 57 52 59 55
 51 55 52 53 55 60 56 58 57 60
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Thửa ruộng được chọn có năng suất không quá 56 tạ/ha;
 b) Thửa ruộng được chọn có năng suất lớn hơn 55 tạ/ha.
Bài 12. Số ô tô của một cửa hàng được bán trong 30 ngày của tháng 7 được cho bởi bảng sau:
 3 5 6 6 4 6 6 5 3 3
 8 3 4 3 5 3 4 5 6 5
 4 5 7 6 5 7 8 5 4 3
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Cửa hàng bán được trên 5 xe một ngày;
 b) Của hàng bán được không quá 5 xe một ngày.
Bài 13. Các bạn học sinh lớp 6A chơi trò gieo đồng xu như sau: Mỗi bạn sẽ gieo đồng xu của mình 
cho tới khi nào xuất hiện mặt ngửa thì dừng lại. Sau đó mỗi bạn sẽ ghi lại số lần gieo mình đã thực 
hiện. Kết quả của cả lớp được tổng hợp lại trong bảng sau:
 2 3 4 2 6 2 4 5 3 2
 5 1 5 7 3 1 2 2 3 1
 6 2 4 1 4 1 2 1 3 2
 7 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
 3 6 3 5 6 6 7 5 4 1
Hãy tính xác suất thực nghiệm một bạn phải gieo ít nhất 4 lần mới được mặt ngửa.
Bài 14. Hưng thực hiện một điều tra về mối liên quan giữa thuốc lá và bệnh đường hô hấp. Hưng đã 
hỏi ngẫu nhiên 20 nam giới ở độ tuổi 35 đến 50 và được kết quả như sau:
 Có mắc bệnh Có mắc bệnh 
 Có hút thuốc hay Có hút thuốc hay 
 STT đường hô hấp hay STT đường hô hấp hay 
 không? không?
 không? không?
 1 Có Có 11 Có Có
 2 Không Có 12 Có Có
 3 Có Có 13 Không Không
 4 Có Có 14 Có Có
 5 Không Không 15 Có Có
 6 Không Không 16 Không Không
 7 Không Không 17 Có Có
 8 Có Có 18 Có Không
 9 Có Có 19 Không Không
 10 Có Có 20 Có Có
Hãy tính xác suất thực nghiệm:
 a) Người được hỏi có hút thuốc;
 b) Người được hỏi có mắc bệnh đường hô hấp;
 c) Người được hỏi có hút thuốc và mắc bệnh đường hô hấp; 
 d) Người được hỏi không hút thuốc và mắc bệnh đường hô hấp.
Bài 15. Cảnh sát giao thông ghi lại số vụ va chạm giao thông trên một đoạn đường trong 30 ngày của 
tháng 2. Kết quả cho bởi bảng sau:
 0 2 1 3 0 1 3 2 0 2
 2 0 1 0 1 1 0 1 0 1
 1 3 2 0 1 3 2 1 0 2
Hãy tính xác suất thực nghiệm của:
 a) Một ngày không có vụ va chạm giao thông nào;
 b) Một ngày có nhiều hơn một vụ va chạm giao thông.
D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Nếu tung một đồng xu 10 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt S bằng:
 3 10 3 7
 A. B. C. D. 
 10 3 7 3
Câu 2. Nếu tung một đồng xu 20 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt N bằng:
 1 1 1 1
 A. B. C. D. 
 5 4 3 6
 8 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
Câu 3. Nếu gieo xúc xắc 15 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt 3 chấm là:
 11 11 4 4
 A. B. C. D. 
 4 15 15 11
Câu 4. Một chiếc hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ đc ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; rút ngẫu 
nhiên một thẻ từ trong hộp, ghi số rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động 20 lần, trong đó có 6 lần rút được 
thẻ số 5. Xác suất thực nghiệm rút được thẻ số 5 là:
 3 7 1 3
 A. B. C. D. 
 10 10 4 4
Câu 5. Nếu gieo xúc xắc 25 lần liên tiếp, có 8 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt 6 chấm là:
 8 17 8 17
 A. B. C. D. 
 25 25 17 8
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Nếu tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt N bằng:
 4 9 9 4
 A. B. C. D. 
 13 13 4 9
Câu 7. Nếu tung một đồng xu 24 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất 
hiện mặt S bằng:
 5 3 3 5
 A. B. C. D. 
 8 5 8 3
 Trong hộp có 5 thẻ cùng loại được đánh số 5, 6, 7, 8, 9. Mai nhắm mắt lấy ra 1 thẻ từ hộp, ghi lại số 
rồi trả thẻ vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 30 lần liên tiếp, Mai được bảng kết quả như sau:
 5 6 6 5 5 6 9 8 6 7
 7 5 8 9 9 8 9 7 8 9
 6 7 7 6 9 8 5 7 7 5
 Câu 8: Xác suất thực nghiệm Mai lấy được thẻ ghi số chẵn là:
 6 11 19 5
 A. B. C. D. 
 30 30 30 30
Câu 9: Xác suất thực nghiệm Mai lấy được thẻ ghi số lẻ là:
 19 11 19 11
 A. B. C. D. 
 11 19 30 30
Câu 10: Xác suất thực nghiệm Mai lấy được thẻ ghi số nguyên tố là:
 19 6 11 13
 A. B. C. D. 
 30 30 19 30
 9 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
 Một xạ thủ bắt 30 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn cho ở bảng sau:
 10 10 7 8 9 7 8 9 8 10
 9 8 9 7 10 9 9 7 10 8
 8 7 7 9 8 10 9 8 8 7
Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau trong mỗi lần bắn:
Câu 11: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm là:
 7 3 7 23
 A. B. C. D. 
 30 10 15 30
Câu 12: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được trên 8 điểm là:
 4 3 7 15
 A. B. C. D. 
 15 10 15 7
Câu 13: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được dưới 9 điểm là:
 3 4 8 1
 A. B. C. D. 
 10 5 15 5
Câu 14: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được không quá 7 điểm là:
 30 7 23 30
 A. B. C. D. 
 23 30 30 7
Câu 15: Xác suất thực nghiệm của xạ thủ bắn được ít nhất 9 điểm là:
 1 8 7 4
 A. B. C. D. 
 5 15 15 5
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Các bạn học sinh lớp 6B chơi trò gieo đồng xu như sau: Mỗi bạn sẽ gieo đồng xu của mình cho tới khi 
nào xuất hiện mặt ngửa thì dừng lại. Sau đó mỗi bạn sẽ ghi lại số lần gieo mình đã thực hiện. Kết quả 
của cả lớp được tổng hợp lại trong bảng sau:
 1 2 5 6 4 2 3 7 3 5
 4 3 1 8 8 5 4 5 1 7
 6 1 5 2 1 1 6 2 6 3
 2 4 3 7 8 9 3 9 9 3
Câu 16: Xác suất thực nghiệm một bạn chỉ cần gieo một lần đã được mặt ngửa là:
 20 17 20 3
 A. B. C. D. 
 17 20 3 20
Câu 17: Xác suất thực nghiệm một bạn phải gieo ít nhất 5 lần mới được mặt ngửa là:
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_toan_khoi_6_sach_canh_dieu_chuong_iv_bai_4_xac.docx