Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Bài: Bài tập cuối Chương IV

Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Bài: Bài tập cuối Chương IV
docx 23 trang Gia Viễn 05/05/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Bài: Bài tập cuối Chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
 1. Nội dung 1: Điểm, đường thẳng, tia
 * Điểm:
 - Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm
 - Tên điểm là một chữ cái in hoa. A
 * Đường thẳng: 
 - Hình ảnh đường thẳng: Sợi dây, sợi dây 
 a
 căng thẳng .. đường thẳng a
 - Tên đường thẳng là một chữ cái in thường, 
 x y
 2 chữ cái in thường, 2 chữ cái in hoa. đường thẳng xy
 - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. A
 B đường thẳng AB
 * Điểm thuộc đường thẳng:
 - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A d
 d B
 - Điểm B không thuộc đt d, kí hiệu: B d A
 * Ba điểm thẳng hàng: 
 - Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng được gọi là ba 
 điểm thẳng hàng. Ví dụ: A, B, C thẳng hàng A B C
 - Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng được 
 gọi là ba điểm thẳng hàng. Ví dụ: A, B, D không thẳng A B D
 hàng
 * Hai đường thẳng cắt nhau:
 - Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai 
 x
 đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó được gọi là giao 
 điểm của hai đường thẳng
 - VD: hai đt x và y cắt nhau tại A y A
 * Hai đường thẳng song song:
 - Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nào, ta 
 a
 nói chúng song song với nhau. Ta viết a//b hoặc b//a 
 b
 1 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
* Đoạn thẳng:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả 
các điểm nằm giữa A và B. A B
- Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu C
AB = CD D
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài là một số dương
- Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau
- Trong hai đoạn thẳng, đoạn nào có độ dài lớn hơn thì 
lớn hơn và ngược lại.
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A M B
hai điểm A, B sao cho MA = MB. 
- Mở rộng: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
MA + MB = AB. Ngược lại, nếu MA + MB = AB thì 
điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
* Tia:
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia 
ra bởi O được gọi là một tia gốc O x O y
- Tia Ox có gốc là O và không bị giới hạn về phía x
- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng 
xy được gọi là hai tia đối nhau. O A x
- Tia Ox và OA là hai tia trùng nhau.
* Góc:
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
 y
- Góc xOy, kí hiệu: x· Oy
- Điểm nằm bên trong góc: điểm B B
 x
- Điểm nằm ngoài góc: điểm A O
- Mỗi góc có một số đo. A
- Trong hai góc: 
 + Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại
 + Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau
- Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
- Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
 2 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Dựa vào hình 1, hãy cho biết những điểm nào thuộc đường thẳng d?
 Q
 R d
 P S
 Hình 1.
 A. Các điểm P và Q
 B.Các điểm Q và R
 C. Các điểm R và S
 D. Các điểm P và S
Câu 2. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng .
 A.không có điểm chung
 B.có một điểm chung
 C.có nhiều điểm chung
 D.có vô số điểm chung
Câu 3. Cho hình 2, em hãy cho biết x· Oy là góc gì?
 x
 70°
 O y
 Hình 2.
 A. Góc nhọn
 B.Góc vuông
 C.Góc tù
 D.Góc bẹt
 3 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
Câu 4. Cho góc như hình 3. Điểm nào là đỉnh của góc ở trên hình?
 F G
 K H
 Hình 3.
 A. Điểm G
 B.Điểm F
 C.Điểm H
 D.Điểm K
Câu 5. Dựa vào hình 4, hãy cho biết có bao nhiêu tia trên hình?
 x
 M
 y
 O z
 Hình 4.
 A. 1 tia
 B. 2 tia
 C. 3 tia
 D. 4 tia
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Dựa vào hình 5, hãy cho biết điểm M thuộc những đường thẳng nào?
 a
 d
 b
 M
 c
 Hình 5.
 4 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
 A. Điểm M thuộc các đường thẳng a, b, c, d
 B.Điểm M thuộc các đường thẳng a, b, c
 C.Điểm M thuộc các đường thẳng a, b, d
 D.Điểm M thuộc các đường thẳng b, c, d
Câu 7. Dựa theo hình 6, hãy cho biết có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
 L
 P
 M Q
 N O
 Hình 6.
 A. 1 bộ
 B. 2 bộ
 C. 3 bộ
 D. 4 bộ
Câu 8. Trong trường hợp nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
 A. A d, B d, C d
 B. A d, B d, C d
 C. A d, B d, C d
 D. A d, B d, C d
Câu 9. Trên hình 7, các cặp tia gốc O trùng nhau là:
 x A O y
 Hình 7.
 A. Hai tia OA và Oy
 B.Hai tia OA và Ox
 C.Hai tia Ox và Oy
 D.Hai tia Ox và Ax
Câu 10. Góc thỏa mãn điều kiện nào sau đây để trở thành góc tù?
 A. 00 900
 B. 00
 5 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
 C.900 1800
 D. 00 1800
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 11. Trên một đường thẳng lấy 4 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng?
 A. 6 đoạn thẳng
 B. 5 đoạn thẳng
 C. 4 đoạn thẳng
 D. 3 đoạn thẳng
Câu 12. Cho 2 tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A Oy. Tia Ax trùng với tia nào?
 A.Tia AO
 B.Tia Ay
 C.Tia OA
 D.Tia Oy
Câu 13. Qua một điểm bất kì vẽ được bao nhiêu tia?
 A. 0 tia
 B. 1 tia
 C. 2 tia
 D. Vô số tia
Câu 14. Cho x· Oy 1100 , tia Ot nằm trong góc xOy sao cho x· Ot 500 . Vậy t¶Oy là góc gì?
 A. Góc nhọn
 B. Góc vuông
 C. Góc tù
 D. Góc bẹt
Câu 15. Lúc 9h00’ thì kim giờ và kim phút tạo với nhau thành góc gì?
 A. Góc nhọn
 B. Góc vuông
 C. Góc tù
 D. Góc bẹt
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16. Có 6 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ được một đoạn 
thẳng. Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
 A. 6 đoạn thẳng
 B. 14 đoạn thẳng
 6 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
 C. 15 đoạn thẳng
 D. 30 đoạn thẳng
Câu 17. Cho AB = 10cm, I là trung điểm của AB. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 2cm. 
Tính độ dài đoạn thẳng IC.
 A. IC = 2 cm
 B.IC = 3 cm
 C.IC = 5 cm
 D.IC = 8 cm
 2
Câu 18. Cho AB = 6cm, I là trung điểm của AB. Lấy F AI sao cho AF AI . Tính độ dài đoạn 
 3
thẳng FB.
 A.FB = 1cm
 B.FB = 3cm
 C.FB = 4cm
 D.FB = 6cm
Câu 19. Cho hình 8, với x· Oy 500 , x· Oz 1200 . Tính số đo ·yOz .
 z
 y
 120°
 50°
 O x
 Hình 8.
 A. ·yOz = 1700
 B. ·yOz = 1200
 C. ·yOz = 700
 D. ·yOz = 500
 7 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
Câu 20.Cho hình 9, x·OA 200 , ·yOB 600 . Số đo ·AOB ?
 A B
 ? 60°
 20°
 x y
 O Hình 9.
 A. ·AOB 800
 B. ·AOB 1000
 C. ·AOB 1200
 D. ·AOB 1600
C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN
 Dạng 1. Vẽ hình thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải
Dựa vào đề bài sau đó phân tích, suy luận để vẽ hình.
Bài 1. Cho đường thẳng d. Hãy vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng d và 3 điểm không thuộc đường thẳng d.
Bài 2. Cho 5 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.Hãy vẽ các đường thẳng đi 
qua hai điểm.
Bài 3. Cho điểm O, vẽ hai tia không trùng nhau Ox, Oy sao cho 2 tia tạo với nhau một góc nhọn. Vẽ 
đường thẳng zt cắt hai tia Ox, Oy lần lượt tại các điểm A và B.
Bài 4. Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Hãy xác định trung điểm I của đoạn thẳng AB.
 1
Bài 5. Cho x· Oy 1500 . Vẽ tia Ot nằm trong x· Oy , sao cho x· Ot x· Oy
 2
Bài 6.Vẽ góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 12 giờ, 10 giờ, 6 giờ, 5 giờ ròi cho biết lần lượt 
số đo của từng góc trong các trường hợp trên.
Bài 7. Em cùng các bạn hãy ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 
6 tập hai với đơn vị đo xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước kẻ để kiểm tra lại kết quả đó rồi vẽ 
lại các đoạn thẳng thể hiện chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách mà em đã kiểm tra.
 Dạng 2. Dựa vào hình cho trước trả lời câu hỏi
Phương pháp giải
- Dựa vào hình vẽ cùng các dữ liệu có sẵn trong bài để giải quyết vấn đề đặt ra của bài toán
Bài 1. Cho hình 10, 
 8 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
 B
 D
 F
 A C
 E Hình 10.
a) Hãy chỉ ra các bộ ba điểm thẳng hàng rồi chỉ ra điểm nằm nữa trong mỗi bộ đó.
b) Hãy chỉ ra 2 bộ ba điểm không thẳng hàng.
Bài 2.
Cho hình 11. Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng 
 d
song song, các cặp đường thẳng cắt nhau.
 a A
 b B
 c
 C
 Hình 11.
Bài 3.
Trên hình 12 có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể 
tên các đoạn thẳng ấy. A C D E B
 Hình 12.
Bài 4. Trên hình 13, điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
 A B C
 Hình 13.
Bài 5.Cho hình 14.
 9 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều
 z x
 I
 P K
 y
 O Q
 t
 Hình 14.
a) Đường thẳng d cắt những tia nào?
b) Nêu các điểm nằm trong, nằm ngoài góc xOy?
c) Nêu tất cả các tia trùng nhau, các tia đối nhau có trên hình.
 Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng
Phương pháp giải
- Dựa vào trung điểm của một đoạn thẳng
- Dựa vào điểm nằm giữa hai điểm (AM + MB = AB)
Bài 1.Cho MN = 8cm, I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài các đoạn MI, NI.
Bài 2.Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AC
a) Hãy tìm độ dài của AC, CB và AO nếu AB = 2cm
b) Hãy tìm độ dài của AB, AC và AO nếu CB = 3 cm
Bài 3.Cho điểm A thuộc đường thẳng xy. Lấy các điểm B, C lần lượt thuộc các tia Ax, Ay sao cho AB 
= 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC.
Bài 4.Nhật thực là một hiện tượng thiên văn xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái đất thẳng hàng 
(hoặc gần như thẳng hàng) với mặt Trăng nằm giữa.
 Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150 000 000 km và khoảng cách giữa 
Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa 
Mặt Trời và Mặt Trăng là bao nhiêu ki-lô-mét?
 Dạng 4. So sánh hai đoạn thẳng
Phương pháp giải
Áp dụng: 
- Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có: AM + MB = AB
- Trong hai đoạn thẳng:
 + Đoạn nào có độ dài lớn hơn thì đoạn đó lớn hơn và ngược lại.
 + Hai đoạn có độ dài bằng nhau thì bằng nhau.
Bài 1. Cho AB = 9cm, điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho BM = 4cm. So sánh độ dài các đoạn 
BM và AM.
Bài 2. Cho AB = 8cm, lấy điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 2cm, lấy điểm D nằm giữa C và B 
sao cho CD = 3cm. So sánh độ dài các đoạn AD, BD.
 Dạng 5. So sánh hai góc
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_toan_lop_6_sach_canh_dieu_bai_bai_tap_cuoi_chu.docx