3 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất (Có đáp án)

3 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất (Có đáp án)
docx 6 trang Gia Viễn 05/05/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "3 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ: BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT
 PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) 
Câu 1. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b , thì
 A. a là ước của b . B. a là bội của b . C. b là bội của a .D. a là con của b
Câu 2. Tập hợp gồm các ước của 6 là:
 A. 1;2;3;6}.B. 0;2;3;6. C. 2;3;6}. D. 2;3}.
Câu 3. Cho hai số a3,b 3 thì 
 A. a b 3 . B. a b 3.C. a b 3. D. a.b 3.
Câu 4. Cho a 20 5 thì a bằng
 A.. 5k 2(k ¥ ) B. 5k 1(k ¥ ) . C. 5k (k ¥ ). D. 5k 3(k ¥ ).
Câu 5. Tổng, hiệu nào sau đây chia hết cho 8?
 A.. 32 40 12 B. 32 40 12.C. 80 12. D. 80 16 .
Câu 6. Chọn đáp án đúng.
 A. 34 12.153 6. B. 22.8 13 8. C. 134.4 16 4. D. 21.8 17 8 .
Phần II : Tự luận (7.0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Áp dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) để xét xem mỗi 
tổng (hiệu) sau có chia hết cho 8 không?
a) 48 56 c) 240 72 35
b) 80 17 d) 263 23
Câu 2: (2,0 điểm) 
Số tự nhiên a chia cho 24 dư 18. Hỏi số a cho chia hết cho 3 không? Có chia hết 
cho 4 không?
Câu 3: (1,0 điểm) Tìm x thuộc tập hợp 24;36;42;132 biết x 60 không chia hết 
cho 12.
Câu 4: (1,0 điểm) Chứng tỏ rằng: A = 2 + 22 + 23 + + 2100 chia hết cho 3.
Câu 5: (1,0 điểm) Hai bạn An và Khang đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để đến 
lớp liên hoan. An đưa cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồng và được trả lại 72 000đồng. Khang nói: "Cô tính sai rồi". Bạn hãy cho biết Khang nói đúng hay sai ? 
Giải thích tại sao ?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 B A B C D C
Phần II: Phần tự luận đề 02.
Câu 1: 
 a) 48 56 8 vì 488,568
 b) 80 17 8 vì 808,178
 c) 240 72 35 8 vì 2408,728,358
 d) Nhận thấy 2638; 238 nên không áp dụng được tính chất chia hết của một tổng 
 để kết luận. Tuy nhiên, nếu biến đổi như sau 263 23= 264 24 khi này thì 
 2648; 248 ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng nên 264 248. Do vậy
 263 23chia hết cho 8.
Câu 2:
Số tự nhiên a chia hết cho 12 nên ta có thể viết a 24.k 18,k  . 
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng ta có:
 a3 vì 24.k3; 183
 a  4 vì 24.k4; 18 4.
Câu 3:
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng vì x 60 không chia hết cho 12 mà 60 chia 
hết cho 12 nên x phải là số không chia hết cho 12. Do đó x 42.
Câu 4: 
 Ta có: Tổng A có 100 số hạng, vì các số hạng của A gồm các lũy thừa cơ số 2 có 
số mũ là các số tự nhiên từ 1 đến 100. Nên chia A thành 50 nhóm,mỗi nhóm 2 số 
hạng, ta có: A = 2 + 22 + 23 + + 2100 = (2 + 22)+ (23 +24) + + (299+ 2100) 
 = 2. 3 + 23.3 + . + 299.3 = (2 + 23 + + 299).3 3
=> A chia hết cho 3.
Câu 5: Vì số 18 và số 12 đều chia hết cho 3, nên tổng số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo 
phải là số chia hết cho 3. Vì An đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 000 đồng và được trả 
lại 72 000đồng, nên số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo là:
 4 . 50 000 – 72 000 128 000(đồng)
Vì số 128 000 không chia hết cho 3, nên bạn Khang nói "Cô tính sai rồi" là đúng.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
Bài 1. Xét xem tổng (hiệu) nào chia hết cho 7?
 a) 49 14 b) 63 29 c) 45 210 d) 140 23 35
Bài 2. Các tổng sau đây có chia hết cho 6 không? 
 S1 6 18 60 738
 S2 12 24 31 720
 S3 17 31 7 29
Bài 3. Khi chia số tự nhiên a cho 18, ta được số dư là 12. Hỏi số a có chia hết cho 
3 không? Có chia hết cho 9 không? 
Bài 4: Cho B 6 9 m 12 n, m,n  . Với điều kiện nào của m và n thì B3?
 B 3?
Bài 5. Chứng minh rằng 1443 là ước của số có dạng ababab .
 ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 03
Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu
a) 49 14 chia hết cho 7 
b) 63 29 không chia hết cho 7
c) 45 210 không chia hết cho 7
d) 140 23 35 không chia hết cho 7.
Bài 2: Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu:
 S1 6 18 60 738 chia hết cho 6
 S2 12 24 31 720 không chia hết cho 6
 S3 17 31 7 29 17 7 (31 29) 24 60 chia hết cho 6.
Bài 3: Ta có a 18.q 12,q  , a chia hết cho 3 vì 18.q3,123. 
 a không chia hết cho 9 vì 18.q9,12 9.
Bài 4: B 6 9 m 12 n 6 9 12 (m n) . Áp dụng tính chất chia hết của một 
tổng vì các số hạng 63,93,123 nên để B3thì (m n)3, để B 3 thì (m n) 3.
Bài 5: 
 ababab 10000.ab 100.ab ab 10101.ab 7.1443.ab1443 PHIẾU HỌC TẬP BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT CHIA 
 HẾT
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) 
Câu 1. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b , thì
 A. a là ước của b . B. a là bội của b . C. b là bội của a .D. a là con của b
Câu 2. Tập hợp gồm các ước của 6 là:
 A. 1;2;3;6}.B. 0;2;3;6. C. 2;3;6}. D. 2;3}.
Câu 3. Cho hai số a3,b 3 thì 
 A. a b 3 . B. a b 3.C. a b 3. D. a.b 3. Câu 4. Cho a 20 5 thì a bằng
 A.. 5k 2(k ¥ ) B. 5k 1(k ¥ ) . C. 5k (k ¥ ). D. 5k 3(k ¥ ).
 Câu 5. Tổng, hiệu nào sau đây chia hết cho 8?
 A.. 32 40 12 B. 32 40 12.C. 80 12. D. 80 16 .
 Câu 6. Chọn đáp án đúng.
 A. 34 12.153 6. B. 22.8 13 8. C. 134.4 16 4. D. 
 21.8 17 8 .
TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 II. PHẦN TỰ LUẬN
 Phương pháp giải: vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu
 PHẦN BÀI TẬP TRÊN LỚP PHẦN BÀI TẬP VỀ NHÀ
 Câu 1: (2,0 điểm) Áp dụng tính chất chia hết của một Bài 1. Xét xem tổng (hiệu) nào chia 
 tổng (hiệu) để xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết hết cho 7?
 cho 8 không? a) 49 14
 a) 48 56 b) b) 63 29
 c) 240 72 35 c) 45 210
 b) 80 17 d) 140 23 35
 d) 263 23 Bài 2. Các tổng sau đây có chia hết 
 Câu 2: (2,0 điểm) cho 6 không? 
 S 6 18 60 738
 Số tự nhiên a chia cho 24 dư 18. Hỏi số a cho chia hết 1
 cho 3 không? Có chia hết cho 4 không? S2 12 24 31 720
 Câu 3: (1,0 điểm) Tìm x thuộc tập hợp 24;36;42;132 S3 17 31 7 29
 biết x 60 không chia hết cho 12. Bài 3. Khi chia số tự nhiên a cho 18, 
 Câu 4: (1,0 điểm) Chứng tỏ rằng: A = 2 + 22 + 23 + ta được số dư là 12. Hỏi số a có chia 
 + 2100 chia hết cho 3. hết cho 3 không? Có chia hết cho 9 
 Câu 5: (1,0 điểm) Hai bạn An và Khang đi mua 18 gói không? 
 bánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. An đưa cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồng và được trả lại 72 Bài 4: Cho 
000đồng. Khang nói: "Cô tính sai rồi". Bạn hãy cho biết B 6 9 m 12 n, m,n  . 
Khang nói đúng hay sai ? Giải thích tại sao ? Với điều kiện nào của m và n thì 
 B3? B 3?
 Bài 5. Chứng minh rằng 1443 là ước 
 của số có dạng ababab .

Tài liệu đính kèm:

  • docx3_phieu_bai_tap_mon_toan_lop_6_bai_8_quan_he_chia_het_va_tin.docx