Bài tập ôn tập học kì I môn Toán Lớp 6 - Đề số 4
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập học kì I môn Toán Lớp 6 - Đề số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I – HUYỆN HÓCMÔN – Tp. HỒ CHÍ MINH Câu 1. Thực hiện các phép tính 3 2 a) 1779 8379 . b) 5 112 : 21 5 :5 . c) 19 ( 27) | 16 |. Lời giải a) 1779 8379 79(17 83) 79100 7900 . 3 2 b) 5 112 : 21 5 :5 5 112 : 21 5 5112 :16 57 35. c) 19 ( 27) | 16 | 19 16 27 8 . Câu 2. Tìm số tự nhiên x , biết a) x 17 43 . b) 42 : (x 5) 3. c) 5 3x 32 . Lời giải a) x 17 43 x 17 64 x 64 17 x 81. b) 42 : (x 5) 3 x 5 14 x 14 5 9 . c) 5 3x 32 3x 32 5 3x 27 x 3 . Câu 3. Thực hành tiết kiệm số tiền nhỏ trong mỗi ngày là một thói quen tốt của mỗi học sinh. Bạn An mỗi ngày đều tiết kiệm 4 nghìn đồng bỏ vào heo đất. Sau một thời gian, bạn đập heo đất của mình thì có được số tiền là 372 nghìn đồng. Hỏi bạn An đã thực hành tiết kiệm trong bao nhiêu ngày để có được số tiền trên? Lời giải Vì bạn An có tổng số tiền tiết kiệm là 372 nghìn đồng và mỗi ngày bạn đều tiết kiệm 4 nghìn đồng. Do đó bạn An đã thực hành tiết kiệm số ngày là 372 : 4 23 (ngày). Câu 4. Tìm bội chung nhỏ nhất và tập hợp bội chung của 16, 20 và 36 . Lời giải Ta có 16 24 ,20 22 5,36 22 32 . Suy ra BCNN(16,20,36) 24 32 5 720 . Ta có BC(16,20,36) 0;720;1440;2160;2880;3600;. Câu 5. Phát phần thưởng cho học sinh là nhằm mục đích động viên tinh thần học tập của những học sinh đó. Thầy Bình đã mua 126 quyển tập và 198 cây viết bi để làm phần thưởng tặng cho học sinh có sự tiến bộ trong học tập. Thầy chia đều số quyển tập và số viết bi trên thành các phần thưởng như nhau sao cho số phần thưởng là nhiều nhất. Em hãy tính xem có nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng? Lời giải Gọi số phần thưởng thầy Bình chia được nhiều nhất là x (phần, x ¥ *, x 128 ). Theo bài ra ta có: 126x,128x và x nhiều nhất. Do đó x UCLN(126,128) 232 18 . Do đó x 18. Vậy số phần thưởng của thầy Bình chia được nhiều nhất là 18 phần thưởng. Câu 6. Trên cùng tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OA 2cm , OB 7cm . a) Trong ba điểm O , A , B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? b) Tính độ dài đoạn thẳng AB . c) Trên tia đối của tia Ox vẽ điểm K sao cho O là trung điểm đoạn BK . Tính độ dài đoạn thẳng AK . Lời giải 7cm 7cm x K O A B 2cm a) Trên cùng tia Ox có hai điểm A và B thỏa mãn OA OB . Vậy trong ba điểm O , A , B điểm nào A nằm giữa hai điểm O và B . b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên AO AB OB AB OB OA 7 2 5cm . c) Vì K thuộc tia đối của tia Ox và O là trung điểm đoạn BK nên OB OK 7cm . Vì O là trung điểm của BK nên OK là tia đối của tia OB , điểm A nằm giữa hai điểm O và B . Do đó O nằm giữa hai điểm K và A . Vậy AK OA OK 7 2 9cm . Câu 7. Cho x là một số nguyên tố và y là một hợp số. Biết rằng x y và 2x 2y 1 256 . Tìm hai số x và y . Lời giải Ta có 2x 2y 1 256 2x y 1 28 x y 1 8 x y 7 . Vì x y và x là số nguyên tố, y là hợp số nên x 3 và y 4 .
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_hoc_ki_i_mon_toan_lop_6_de_so_4.docx



