Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Phòng giáo dục và đào tạo Triệu Phong

Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Phòng giáo dục và đào tạo Triệu Phong

Câu 3: (1,5 điểm)

 Tìm số nguyên x, biết:

 a. 2x – 9 = 32 : 3

 b. 150 – 2(x – 5) = 30

Câu 4:( 2 điểm)

 Số hoc sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 2,hàng 3,hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ. Tìm số học sinh khối 6 đó ,biết số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em.

Câu 5: (3 điểm)

 Trên tia Ax, vẽ hai điểm B và C sao cho AB = 2 cm, AC = 8 cm.

 a. Tính độ dài đoạn thẳng BC.

 b. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng BM.

 c. Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax. Trên tia Ay xác định điểm D sao cho AD = 2 cm . Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng BD.

 

doc 17 trang haiyen789 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Phòng giáo dục và đào tạo Triệu Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	Đề kiểm tra học hỳ I năm học : 2011-2012
Họ tên hs : .............................................. 	Môn : Toán lớp 6
Lớp : ....................................................... 	Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
	Cho 2 tập hợp: A = {xZ / 0 < x 5} và B = {xZ / -3 x < 5}
	a. Viết tập hợp A và B dưới dạng liệt kê các phần tử.
	b. Tìm A B
Câu2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).
	a. 13 . 75 + 13 . 25 – 1200
	c. 1449 – {[ (216 + 184) : 8] . 9}
Câu 3: (1,5 điểm)
	Tìm số nguyên x, biết: 
	a. 2x – 9 = 32 : 3 
	b. 150 – 2(x – 5) = 30 
Câu 4:( 2 điểm)
 Số hoc sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 2,hàng 3,hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ. Tìm số học sinh khối 6 đó ,biết số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em.
Câu 5: (3 điểm)
	Trên tia Ax, vẽ hai điểm B và C sao cho AB = 2 cm, AC = 8 cm.
	a. Tính độ dài đoạn thẳng BC.
	b. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng BM.
	c. Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax. Trên tia Ay xác định điểm D sao cho AD = 2 cm . Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng BD.
Câu 6: (0,5 điểm)
	Cho S = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
	Chứng tỏ rằng S chia hết cho 3. 
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	HƯỚNG DẪN CHẤM
	Môn : Toán lớp 6
Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Điểm của bài thi được làm tròn đến 0,5đ sao cho có lợi cho học sinh.
Câu 1: (1 điểm)
	a. A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}	(1đ)	
	b. A B = {1; 2; 3; 4}	(0,5đ)	
Câu2: (1,5 điểm)
	Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).
13 . 75 + 13 . 25 – 1200 = 13 . (75 + 25) – 1200 
 = 13 . 100 – 1200 = 1300 – 1200 = 100 	(0,75đ)	
b. 1449 – {[(216 + 184) : 8] . 9}
= 1449 – {[400 : 8] .9}
= 1449 = {50 . 9}
= 1449 – 450
	 = 999	(0,75đ)	
Câu 3: (1,5 điểm)
	Tìm số nguyên x, biết: 
	a. 2x – 9 = 32 : 3 
	 2x – 9 = 3	
	 2x = 3 + 9 	
	 x = 12 : 2	
	 x = 6 	(0,75đ)	
	b. 150 – 2(x – 5) = 30
	 2 (x – 5) = 150 – 30	
	 x – 5 = 120 : 2	
	 x = 60 + 5 
	 x = 65	(0,75đ)	
Câu 4: (2 điểm) 
Gọi số học sinh khối 6 là a (a)	(0,25đ)
Theo bài ra ta có a chia hết cho 2,3,4,5 nên 	(0,5)
BCNN(2,3,4,5) = 60 BC(2,3,4,5) = 	(0,5đ)
Vì mà nên a = 120 	(0,5đ)
Vậy số học sinh khối 6 là: 120 em 	(0,25đ)
Câu 5: (3 điểm)
Vẽ hình chính xác 	(0,5đ)	
a. Trên cùng tia Ax, có AB < AC (2 cm < 8cm)
	Nên: B nằm giữa A,C
	Ta có: AB + BC = 	AC
	 2 + BC = 8
 BC = 8 – 2 = 6 (cm) 	(1đ)	
b. Vì M là trung điểm của đoạn thẳng BC
	=> BM = (cm)	(0,5đ)	
c. Vì D và B nằm trên hai tia đối nhau chung gốc A 
	=> A nằm giữa D và B
	Mà AD = AB (2 cm = 2cm)
	Suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng DB	(1đ)	
Câu 6: (0,5 điểm)
	S = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
	 = (1 + 2) + (22 + 23 ) + (24 + 25 ) + (26 + 27) 
	 = 3 + 22 (1 + 2) + 24(1 + 2 ) + 26(1 + 2)
	 = 3 + 2 . 3 + 24 . 3 + 26 . 3	 
	 = 3(1 + 2 + 24 + 26)	
	Vậy S 3
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
	Năm học 2012-2013
 ĐỀCHÍNH THỨC	Môn : Toán lớp 6
	Thời gian làm bài : 90 phút 
(không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1 điểm) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {x 
Cho biết tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Bài 2: (2 điểm) 
a) Tìm ƯCLN của 90 và 120.
	b) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng: a 8, a 10 và a 15
Bài 3: (1.5 điểm) Tìm x, biết:
	a) 5x – 35 = 75	
b) 60 – 3(x – 3) = 45
Bài 4: (2 điểm) Thực hiện phép tính:
17. 64 + 17.36 – 1700
(-46) + 81 + (-64) + (-91) – (-220) 
22.31 – (12012 + 20120) : 
Bài 5: (3điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 6 cm, OB = 3 cm 
Trong ba điểm O , A , B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
So sánh OA và AB ?
Chứng tỏ B là trung điểm của đoạn thẳng OA.
Bài 6: (0.5 điểm)
Hãy tính tổng các ước số của 210.5
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	HƯỚNG DẪN CHẤM	Môn : Toán lớp 6
Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Điểm của bài thi được làm tròn đến 0,5đ sao cho có lợi cho học sinh.
Bài
Nội dung
Điểm
1
A = {-7;-6;-5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
Tập hợp A có 12 phần tử
1 đ
2
90 = 2.32.5
120 = 23. 3.5
ƯCLN (90; 120) = 2. 3. 5 = 30
a 8, a 10 và a 15 
a nhỏ nhất khác 0
→ a là BCNN (8,10,15)
8 = 23 10 = 2.5 15 = 3.5
 BCNN (8,10,15) = 23. 3.5 = 120
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
a) 5x – 35 = 75	 b) 60 – 3(x – 3) = 45
 5x = 75 + 35 3(x – 3) = 60 – 45
 5x = 110 x – 3 = 15 : 3
 x = 110 : 5 x = 5 + 3
 x = 22 x = 8
1.5đ
a. 0.5đ
b.1đ
4
a) 17. 64 + 177.36 – 1700 = 17. (64 + 36) – 1700 = 1700 – 1700 =0
b) (-46) + 81 + (-64) + (-91) – (-220) = [(-46) + (-64)] + [81+ (-91)] +220
= (-110) + (-10) + 220 = (-120) + 220 = 100
c) 22.31 – (12012 + 20120) : = 4.3 – (1 + 1) : 2 = 12 – 2 : 2 = 12 – 1=11
d) = = [47 – (736:16)].2013
= ( 47 – 46).2013 = 1.2013 = 2013
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
5
6cm
x
A
Hình vẽ: 
3cm
B
O
Vì OA > OB ( 6cm > 3cm) nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A.
Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OB + BA = OA (*)
Thay OB = 3cm, OA = 6cm và hệ thức (*) ta được: 3 + BA = 6
 BA = 6 – 3 
 BA = 3 (cm)
Vậy: OA = AB (Vì cùng bằng 3cm).
Vì: Điểm B nằm giữa hai điểm O và A (theo kết quả câu a) 
OA = OB (theo kết quả câu b)
Vậy: Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng OA.
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
6
Các ước của 210.5 là:
1,2,22, ,210,5,5.2,5.22 ,5.210
Vậy tổng các ước của 210.5 là:
(1+2+22+ +210)+5(1+2+22+ +210) = 6(1+2+22+ +210)
Đặt A = 1+2+22+ +210
Ta có: 2A = 2+22+23 +211
Do đó A = 2A – A = 211 – 1 = 2047
Vậy tổng các ước của 210.5 là: 2047. 6 = 12282
0,5đ
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2013-2014
Họ tên hs : .............................................. 	Môn : Toán lớp 6
Lớp : ....................................................... 	Thời gian làm bài : 90 phút
 (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 1 điểm)
Cho 
Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Tính tổng các phần tử của tập hợp A.
Câu 2: ( 1,5 điểm) Thực hiện phép tính.
18.64 + 18.36 – 1200
80 – (130 – (12 – 4)2)
Câu 3: ( 1,5 điểm) Tìm x Z, biết:
(2x – 8 ) . 2 = 25
125 – 3.(x + 2) = 65
541 + (218 x) = 735
Câu 4: ( 2 điểm) 
Một đội thiếu niên khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 2 người. Hỏi đội thiếu niên có bao nhiêu người, biết số người trong khoảng từ 160 đến 200.
Câu 5: (3 điểm) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 4cm, OB = 8cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Câu 6: ( 1 điểm) 
Chứng minh: (1 + 2 + 2 2 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29) chia hết cho 3
------------------------- Hết ---------------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề kiểm tra học kì I năm học 2013-2014
Môn: Toán lớp 6
Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu
Nôi dung
điểm
1
A = { -6;-5;-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5;6;7;8 }
Tính tổng các phần tử của tập hợp A là: 15
0,5
0,5
2
Tính đúng mỗi câu 0,5 điểm
1,5
3
Tính đúng mỗi câu 0,5 điểm
1,5
4
Gọi số thiếu niên cần tìm là : a (người) ( a Є N; 160 ≤a ≤ 200)
Theo đề bài ta có :
 (a - 2 ) 3 
 (a - 2 ) 4 => a-2 Є BC ( 3 ; 4 ; 5 ) 
 (a - 2 ) 5 
Mà : BCNN ( 3 ; 4; 5) = 3.4.5 =60 nên : 
 BC ( 3 ; 4 ; 5 ) = { 0 ; 60 ; 120 ; 180 ; 240; ... } 
Vì 160 ≤ a ≤ 200 nên ta chọn a -2 = 180 hay a = 182 
 Vậy đội thiếu niên có 182 người .
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
5
Vẽ hình chính xác
a) Trên cùng tia Ox, có OA < OB ( 4 cm < 8 cm)
 Nên A nằm giữa hai điểm O và B. 
 b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B 
 Nên OA + AB = AB
 Mà OA = 4 cm, OB = 8 cm.
 Suy ra 4 + AB = 8
 AB = 8 – 4 = 4
 Vậy AB = OA = 4 cm
c) Ta có A nằm giữa hai điểm O và B ( câu a)
 AB = OA ( câu b)
Vậy điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
0,5
1,0
1,0
0,5
6
 (1 + 2 + 2 2 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29)
= (1+2) + 22(1+2) + +28(1+2)
=3(1+22 + +28) 3 (dấu chia hết)
0,5
0,5
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2014-2015
Họ và tên: ................................................... Môn: Toán lớp 6
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2 điểm) a) Viết công thức: am: an 	( a ≠ 0; mn) 
 b) Áp dụng tính: 5: 5 	a : a (a ≠ 0)
Bài 2: (2 điểm) Thực hiện phép tính (không dùng máy tính cầm tay):
a) 7 . 52 – 6 . 42 
b) 16.24 + 76.16 + (-1600) 
Bài 3: (1,5 điểm) Tìm số nguyên x biết:
 a) 3.(x – 3) = 15 b) 
Bài 4: (2 điểm) 
	a) Tìm ƯCLN của 24 và 18.
b) Tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của một trường có khoảng từ 300 đến 400 em. Tính tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của trường đó, biết rằng học sinh hai khối này khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 12 đều vừa đủ?
Bài 5 :(2điểm) 
 Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Trên tia MN lấy điểm A sao cho MA = 4 cm. 
 a) Điểm A có nằm giữa hai điểm M và N không? Vì sao?
 b) So sánh AM và AN. 
 c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng MN không? Vì sao?
Bài 6 :(0,5 điểm) 
 Cho A = 2 + 22 + 23 + ..+ 260
Chứng minh rằng A chia hết cho 6
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TOÁN 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
Bài 1:(2 đ) a) Viết đúng công thức. 	 (1 đ)
 b) Tính đúng: 5: 5 = 5 	 (0,5 đ)
 a : a = 1 ( a ≠ 0) 	 (0,5 đ) 
Bài 2:(2đ) a) 7 . 52 – 6 . 42 = 7 . 25 – 6 . 16 	 	 	(0,5đ)
 	= 175 – 96 = 79.	 	 (0,5đ)
	b) 16.24+ 76.16 + (-1600) 
	= 16.(24+76) + (-1600) 	(0,5đ)
	= 16.100 + (-1600) 	(0,25 đ)
	= 1600 + (-1600) =0 	(0,25 đ)
Bài 3: (1,5đ) 
a) (1đ) 3.(x-3) = 15 
 x-3 = 15:3 =5 	(0,5đ) 
 x = 5+3=8 	(0,5đ) 
b) (0,5đ) => x-1 = 6 hoặc x-1 = - 6 	(0,25đ)
 => x=7 hoặc x=-5 	(0,25đ)
Bài 4: (2 đ)
a) 	Ta có 24 = 23.3 ; 18 =33.2 	(0,5 đ)
	UCLN(24; 18) = 2.3 = 6 	(0,5 đ)
b) Gọi tổng số học sinh phải tìm là a.
 Số học sinh xếp hàng 8 hàng 10 và hàng 12 đều vừa đủ
=> a là BC( 8;10;12)	(0,5đ)	
Ta có BCNN ( 8;10;12) = 120
 => BC ( 8;10;12) =B(120)= { 0; 120; 240; 360; 480; ... }	(0,25đ)
 Theo bài toán a khoảng từ 300 đến 400 em suy ra a = 360	(0,25đ)
Trả lời: Vậy tổng số học sinh của khối 6 và khối 7 là 360 em.
Bài 5: (2 đ) Hình vẽ đúng. (0,25đ) 
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N. Vì trên tia MN, MA < MN 
(4 cm < 8 cm). 	(0,5đ)	 
b) Ta có: 	AN + AM = MN ( vì A nằm giữa M,N) 	(0,25đ)
 	AN + 4 cm = 8 cm 	
 AN = 8 cm - 4 cm 
 AN = 4 cm . 	 	(0,25 đ)
Vậy 	AM = AN = 4 cm.	 	(0,25 đ) 	
 	 c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng MN. 	 	(0,25đ)
 Vì điểm A nằm giữa điểm M,N và cách đều M và N. 	(0,25 đ) Bài 6 (0,5 đ)	 
 A = (2+22) + (23+24) + ..+( 259+260 )	 
 	= (2+22) + 22(2+22) + ..+258( 2+22 ) (0,25đ)
 = 6 + 22.6+ ..+258.6 A 6 (0,25 đ)
Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016
Họ và tên: ................................................... Môn: Toán lớp 6
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5 điểm) 
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) 	Ư(12) 	b) 	D = {6 < x < 15 }
Câu 2: (2 điểm) 
Thực hiện phép tính
a) 	28.37 + 63.28 	b) 	(- 21) + 161 + ( - 61) + 21 	
c) 	23.5 + 32.4 - 6
Câu 3: (3 điểm) 
1) Tìm x biết:
a) 	3x + 5 = 14 	b)	ôx - 10ô = 5.
2) Tìm số học sinh của khối 6. Biết rằng số học sinh của khối này khi xếp hàng 6, hàng 8, hàng 10 đều vừa đủ và vào khoảng từ 100 đến 150 em.
Câu 4: (3 điểm)
Vẽ tia Ox. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho: OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Câu 5: (0,5 điểm) 
Cho số tự nhiên n chia hết cho 3. Chứng tỏ: A = n3 + n2 + 3 không chia hết cho 9.
 	HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TOÁN 6
Câu
Tóm tắt giải
Điểm
1
a) 
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
0,75
b) 
D = {7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
0,7
2
Thực hiện phép tính
a) 28.37 + 63.28 = 28(37 + 63) 
= 28. 100 
= 2800
0,25
0,25
0,25
b)	(- 21) + 161 + ( - 61) + 21 = [(- 21) + 21] + [161 + (- 61)] 
 = 0 + 100 = 100
0,25
0,25
c)	23.5 + 32.4 - 6 = 8.5 + 9.4 - 6 
 = 40 + 36 - 6
 = 70
0,25
0,25
0,25
3
1) Tìm x biết
a) 3.x + 5 = 14
=> 3x = 9
=> x = 3
0,5
0,5
b)ôx - 10ô = 5 
=> x - 10 = 5 hoặc x - 10 = - 5
=> x = 15 hoặc x = 5
0,5
0,5
2) 
Gọi số học sinh của khối 6 là x (x Î N*). Khi đó:
+ 100 £ x £ 150
+ x6; x8; x10 (vì số học sinh xếp hàng 6, hàng 8, hàng 10 đều vừa đủ) => x Î BC(6; 8; 10)
Ta có: BCNN(6; 8; 10) = 120 => BC(6; 8; 10) = {0; 120; 240; }
Vậy số học sinh của khối 6 là: 120 
0,25
0,25
0,25
0,25
4
0,25
a) 
Có:
+ A, B thuộc tia Ox
+ OA = 3cm, OB = 6cm => OA < OB
=> Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
0,25
0,25
0,25
b)
Có:
+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (câu a) => OA + AB = OB
=> 3 + AB = 6 => AB = 3(cm) 
0,5
0,5
c)
Có:
+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (câu a)
+ AB = AO (vì cùng bằng 3cm)
=> A là trung điểm của đoạn thẳng OB
0,5
0,5
5
Vì n3 => n = 3.q (q Î N). 
Khi đó:
+ n3 = (3q)3 = 27.q3 => n3 9
+ n2 = (3q)2 = 9.q2 => n2 9
=> A = n3 + n2 + 3 không chia hết 9 (vì 3 không chia hết 9)
0,25
0,25
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2016-2017
Họ và tên: ................................................... Môn: Toán lớp 6
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm) 
Cho tập hợp A = {x Î N÷ 50 < x ≤ 61}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
Điền kí hiệu Î,Ï,Ì vào các ô trống:
 50 ð A ; 61 ð A ; {51; 53; 55; 57} ð A
Trong tập hợp A hãy chỉ ra số chia hết cho cả 2; 3; 9 và giải thích vì sao?
Câu 2: (1,5 điểm) 
Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể):
-25 + ÷-8 + 3÷ b) 62:4.3 + 2.52 c) 13.36 – 1200 + 64.13
Câu 3: (2,5 điểm) 
Tìm số tự nhiên x, biết rằng:	 60x; 	84x và 4 < x < 10.
Tìm x ÎZ, biết:
2x – 9 = 32 : 3 b)÷ x - 3÷ = 7
Chứng tỏ rằng là một số chia hết cho 11.
Câu 4: (1,5 điểm)
Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Tìm số học sinh khối 6 đó, biết số học sinh trong khoảng từ 100 đến 150 em.
Câu 5: (2,5 điểm) 
1. Trên tia Ox, vẽ 2 điểm A và B sao cho OA = 6cm, OB = 2cm.
Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC = 4cm. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao?
2. Cho đoạn thẳng AB dài 6cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Tóm tắt giải
Điểm
1
(2 điểm)
a) A = {51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59; 60; 61}
0,75
b) Ï, Î, Ì
0,75
c) Số 54 chia hết cho cả 2;3;9 vì: Chữ số tận cùng là chữ số 4 nên chia hết cho 2; tổng các chữ số là 5 + 4 = 9 nên chia hết cho 3 và 9.
0,5
2
(1,5 điểm
Thực hiện phép tính
a) -25 + ÷-8 + 3÷ = -25 + ÷ -5÷ = -25 + 5 = - 20
0,5
b) 62:4.3 + 2.52 = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 +50 = 77
0,5
c) 13.36 – 1200 + 64.13 = (13.36 + 64.13) - 1200 
= 13(36+64) - 1200 = 13.100 - 1200 = 1300 - 1200 = 100	
0,5
3
(2,5 điểm)
1) Vì 60x ; 84x nên x Î ƯC(60;84) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Vì 4 < x < 10 nên x = 6.
0,5
0,5
2a) 2x – 9 = 32 : 3
 2x - 9 = 3
 2x = 3 + 9 = 12
 x = 12:2 = 6
2b)ôx - 3ô = 7 
=> x - 3 = 7 hoặc x - 3 = - 7
=> x = 10 hoặc x = -4
0,5
0,25
0,25
3) = 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11(a + b) 11
0,5
4
(1,5 điểm)
Gọi số học sinh của khối 6 là x (x Î N*). Khi đó:
+ 100 £ x £ 150 => 99 £ x-1 £ 149 
+ x-12; x-13; x-14; x-15 (vì số học sinh xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em) => x-1 Î BC(2; 3; 4; 5)
Ta có: BCNN(2; 3; 4; 5)= 60 => BC(2; 3; 4; 5) = {0; 60; 120; 180; }
=> x - 1 = 120 => x = 121
Vậy số học sinh của khối 6 là: 121 em. 
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
5
(2,5 điểm)
0,25
1a) Ta có:
+ A, B thuộc tia Ox
+ OA = 6cm, OB = 2cm => OB < OA
=> Điểm B nằm giữa hai điểm O và A
=>OB + BA = OA =>AB = OA - OB = 6 - 2 = 4cm.
0,25
0,5
1b) + Điểm A nằm giữa hai điểm B và C (vì điểm B và điểm C nằm trên hai tia đối nhau AB và Ax) 
 + AB = 4cm; AC = 4cm =>AB = AC
Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng BC.
0,25
0,25
0,25
2) 
M là trung điểm của AC nên AM = MC = AC
N là trung điểm của CB nên CN = NB = CB
Vì C nằm giữa 2 điểm A và B nên AC + CB = AB 
Vì C nằm giữa 2 điểm M và N nên MN = MC + CN = AC + CB
 = (AC + CB) = AB = . 6 = 3cm.
0,25
0,25
0,25
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	HƯỚNG DẪN CHẤM
	Môn : Toán lớp 6
Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Điểm của bài thi được làm tròn đến 0,5đ sao cho có lợi cho học sinh.
Câu 1: (1 điểm)
	a. A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}	(1đ)	
	b. A B = {1; 2; 3; 4}	(0,5đ)	
Câu2: (1,5 điểm)
	Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).
13 . 75 + 13 . 25 – 1200 = 13 . (75 + 25) – 1200 
 = 13 . 100 – 1200 = 1300 – 1200 = 100 	(0,75đ)	
b. 1449 – {[(216 + 184) : 8] . 9}
= 1449 – {[400 : 8] .9}
= 1449 = {50 . 9}
= 1449 – 450
	 = 999	(0,75đ)	
Câu 3: (1,5 điểm)
	Tìm số nguyên x, biết: 
	a. 2x – 9 = 32 : 3 
	 2x – 9 = 3	
	 2x = 3 + 9 	
	 x = 12 : 2	
	 x = 6 	(0,75đ)	
	b. 150 – 2(x – 5) = 30
	 2 (x – 5) = 150 – 30	
	 x – 5 = 120 : 2	
	 x = 60 + 5 
	 x = 65	(0,75đ)	
Câu 4: (2 điểm) 
Gọi số học sinh khối 6 là a (a)	(0,25đ)
Theo bài ra ta có a chia hết cho 2,3,4,5 nên 	(0,5)
BCNN(2,3,4,5) = 60 BC(2,3,4,5) = 	(0,5đ)
Vì mà nên a = 120 	(0,5đ)
Vậy số học sinh khối 6 là: 120 em 	(0,25đ)
Câu 5: (3 điểm)
Vẽ hình chính xác 	(0,5đ)	
a. Trên cùng tia Ax, có AB < AC (2 cm < 8cm)
	Nên: B nằm giữa A,C
	Ta có: AB + BC = 	AC
	 2 + BC = 8
 BC = 8 – 2 = 6 (cm) 	(1đ)	
b. Vì M là trung điểm của đoạn thẳng BC
	=> BM = (cm)	(0,5đ)	
c. Vì D và B nằm trên hai tia đối nhau chung gốc A 
	=> A nằm giữa D và B
	Mà AD = AB (2 cm = 2cm)
	Suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng DB	(1đ)	
Câu 6: (0,5 điểm)
	S = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
	 = (1 + 2) + (22 + 23 ) + (24 + 25 ) + (26 + 27) 
	 = 3 + 22 (1 + 2) + 24(1 + 2 ) + 26(1 + 2)
	 = 3 + 2 . 3 + 24 . 3 + 26 . 3	 
	 = 3(1 + 2 + 24 + 26)	
	Vậy S 3

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_phong_giao_duc_va_dao.doc