Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Ôn tập Chương 9 (Tiết 2)

Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Ôn tập Chương 9 (Tiết 2)
doc 5 trang Gia Viễn 05/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Ôn tập Chương 9 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 ( tiết 2 )
A. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. 
￿ DẠNG 1: Xác suất thực nghiệm
Bài 1. Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:
 Mặt 1 2 3 4 5 6 
 chấm chấm chấm chấm chấm chấm
 Số lần xuất 
 7 9 8 8 9 9
 hiện
 Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:
 a) Gieo được mặt có 6 chấm.
 b) Gieo được mặt có số lẻ chấm.
Hướng dẫn: 
Áp dung các công thức tính xác suất thực nghiệm 
Bài 2. Gieo đồng thời hai con xúc xắc 6 mặt 100 lần và xem có bao nhiêu mặt 6 chấm xuất hiện trong 
mỗi lần gieo. Kết quả thu được như sau: 
 Số mặt 6 chấm xuất hiện 0 1 2
 Số lần 60 37 3
Hãy tính xác suất thực nghiệm để: 
 a) Cả hai con xúc xắc đều xuất hiện mặt 6 chấm.
 b) Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm.
Hướng dẫn: 
Áp dung các công thức tính xác suất thực nghiệm 
Bài 3. Cảnh sát giao thông ghi lại số vụ va chạm giao thông trên một 
đoạn đường trong 30 ngày của tháng 6 được ghi lại trong bảng sau
 1 0 1 0 0 3 0 0 2 0
 1 1 0 0 4 0 0 1 0 1
 2 0 2 0 2 0 2 2 0 0
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện : 
 a) Một ngày không có vụ va chạm giao thông nào.
 b) Một ngày có nhiều hơn 1 vụ va chạm giao thông.
Hướng dẫn: 
Áp dụng công thức tính xác suất thực nghiệm Bài 4. Trong hộp có một số bút bi màu xanh, đỏ và đen. Lấy ngẫu nhiên 1 
cây bút bi từ trong hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động đó 50 lần, 
ta được kết quả như sau:
 Loại bút bi Bút bi xanh Bút bi đỏ Bút bi đen
 Số lần 24 10 16
 a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “lấy được 1 cây bút bi 
xanh”.
 b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bi nào có nhiều hơn.
Hướng dẫn: 
a) Áp dụng công thức tính xác suất thực nghiệm 
b) Số lần xuất hiện bút bi nào nhiều hơn thì có thể dự đoán bút bi đó có 
nhiều hơn.
Bài 5. Một nhà hàng lấy phiếu phản hồi của một số khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên trong 
tháng 1 cảm nhận về món ăn mới của nhà hàng. Kết quả thu được như sau:
 Không Rất hài 
 Mức độ hài lòng Hài lòng
 hài lòng lòng
 Số khách hàng 24 50 26
 a) Hãy tính xác suất của sự kiện “khách hàng hài lòng”
 b) Nhà hàng tiếp tục khảo sát trên trong tháng 2 sau khi đã cải thiện món ăn mới theo ý kiến 
 đóng góp của khách hàng. Kết quả thu được như sau:
 Không Rất hài 
 Mức độ hài lòng Hài lòng
 hài lòng lòng
 Số khách hàng 8 40 52
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “khách hàng hài lòng” trong tháng hai 
Độ hài lòng của khách hàng sau hai tháng là tăng hay giảm?
Hướng dẫn: 
 a) Áp dụng công thức tính xác suất thực nghiệm 
 b) So sánh xác suất thực nghiệm của sự kiện khách hàng không hài lòng trong tháng 1 và tháng 
 2. Tháng nào xác suất thực nghiệm càng lớn thì khách hàng hài lòng càng nhiều.
￿ DẠNG 2: Bài tập tổng hợp
Bài 1. Kết quả điều tra về môn học được yêu thích nhất của các bạn lớp 6A được thể hiện trong bảng 
sau đây:
 Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Ngữ Ngữ Tiếng Tiếng 
 Toán Toán
 Anh Anh Anh Anh văn văn Anh Anh
 Tiếng Tiếng Ngữ Ngữ Tiếng Ngữ 
 Toán Toán Toán Toán
 Anh Anh văn văn Anh văn
 Ngữ Ngữ Tiếng Tiếng Ngữ 
 Toán Toán Toán Toán Toán
 văn văn Anh Anh văn a) Số bạn tham gia trả lời trong cuộc điều tra là bao nhiêu?
 b) Đơn vị và dấu hiệu điều tra ở đây là gì? 
 c) Lập bảng và vẽ biểu đồ cột thống kê số lượng các bạn yêu thích môn học.
 d) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện bạn được phỏng vấn yêu thích môn Toán nhất dựa 
 trên số liệu điều tra trên.
Hướng dẫn: 
 a) 30 bạn tham gia trả lời
 b) Dấu hiệu là môn học được yêu thích nhất. 
 c) HS lập bảng và vẽ biểu đồ 
 d) Áp dụng công thức tính xác suất thực nghiệm 
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Gieo một con xúc xắc 6 mặt 60 lần ta được kết quả như sau:
 Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm
 Số lần xuất hiện 12 9 10 11 8 10
 Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:
 a) Gieo được mặt có 1 chấm.
 b) Gieo được mặt có số chẵn chấm.
 1 1
Đáp số: a ) b) 
 5 2
Bài 2. Trong hộp có một số viên bi màu xanh, đỏ và vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 
 viên bi từ trong hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động đó 50 lần, 
 ta được kết quả như sau:
 Loại bi Bi xanh Bi đỏ Bi vàng
 Số lần 18 10 22
 a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “lấy được 1 viên bi vàng”.
b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bi nào có nhiều hơn
 11
 Đáp số: a) b) bi vàng
 25
Bài 3. Một siêu thị sách có chương trình khuyến mãi dành cho mỗi 
khách hàng có phiếu mua hàng giá trị từ 500 000 đồng trở lên được 1 
lần quay vòng quay may mắn. Kết quả của 50 khách hàng quay vòng 
quay may mắn ta được bảng dưới đây.
a)Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “ quay được móc khóa”.
b)Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “ quay được phiếu giảm giá” Phần Cuốn Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu
 Bút Móc khóa Sổ tay
 thưởng Sách giảm 30% giảm 35% giảm 40% giảm 45%
 Số lần 8 6 4 6 8 7 6 5
 3 13
 Đáp số: a) b) 
 25 25
Bài 4 : Điểm kiểm tra môn Toán của 30 học sinh lớp 6A được ghi lại trong bảng sau:
 9 8 6 7 8 9 5 8 7 8
 5 9 7 9 7 6 7 9 7 8
 8 6 5 8 7 9 8 6 5 6
 a) Lập bảng và vẽ biểu đồ cột thống kê điểm số của học sinh lớp 6A.
 b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh đạt điểm 5”.
 c) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh đạt điểm ít nhất 8 điểm”
 2 7
 Đáp số: b) c) 
 15 15
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Gieo một con xúc xắc 6 mặt 20 lần ta được kết quả như sau: 
 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt 4 chấm. 
 1 3 1 1
 A. .B. .C. .D. . 
 10 20 4 5
 Đáp số: C 
Câu 2. Điều tra ngẫu nhiên người đi xe máy có đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông trong đó có 
 8 người không đội nón bảo hiểm, 42 người tham gia đội nón bảo hiểm. Tính xác suất thực 
 nghiệm của sự kiện “người tham gia giao thông đội nón bảo hiểm”.
 4 21 4 8
 A. .B. .C. .D. . 
 25 25 21 25
 Đáp số: B 
Bài 3 : Điểm kiểm tra môn Văn của học sinh lớp 6B được ghi lại trong bảng sau:
 7 9 7 8 9
 6 8 6 8 7
 9 5 8 9 8 6 7 9 7 7
 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy ra 2 bài kiểm tra bất kì được tổng điểm lớn hơn 17 
 điểm. . 
 1 1 1 1
 A. .B. .C. .D. .
 4 2 5 10
Đáp số: A

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_o.doc