Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: 19 Chương I: SỐ TỰ NHIÊN § 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 để nhận ra một số , một tổng, một hiệu có chia hết cho 2 , cho 5 không 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, phiếu bài tập cho HS, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu : - HS bước đầu hình thành dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi BP” Khối lớp 6 của một trường THCS có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40;45;39;44;42 - Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? - Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học với số lượng học sinh ở mỗi hàng sinh ở mỗi hàng là như nhau? là như nhau là : 6A, 6D, 6E * HS thực hiện nhiệm vụ: Xem số HS của lớp nào - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng chia hết cho 2, cho 5 rồi trả lời với số lượng học sinh ở mỗi hàng - Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học là như nhau là : 6B sinh ở mỗi hàng là như nhau là : 6A, 6D, 6E - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau là : 6B * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 25 phút) Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 2 (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - Hs tìm được dấu hiệu chia hết cho 2 b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu làm hoạt động 1 / 35 sgk, Ví dụ 1 SGK trang 35 Luyện tập 1, Luyện tập 2 SGK trang35 . c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 GV treo BP ghi hoạt động 1 / 35 sgk Hoạt động 1. GV yêu cầu HS thực hiện phép tính a, 10 : 2 5; 22 : 2 11; 54 : 2 27 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 76 : 2 38 ; 98 : 2 49 a, 10 : 2 5; 22 : 2 11; 54 : 2 27 b, Số 10;22;54;76;98 chia hết cho 2 76 : 2 38 ; 98 : 2 49 c, Chữ số tận cùng của số 10 là 0 b, Số 10;22;54;76;98 chia hết cho 2 Chữ số tận cùng của số 22 là 2 c, Chữ số tận cùng của số 10 là 0 Chữ số tận cùng của số 54 là 4 Chữ số tận cùng của số 22 là 2 Chữ số tận cùng của số 76 là 6 Chữ số tận cùng của số 54 là 4 Chữ số tận cùng của số 98 là 8 Chữ số tận cùng của số 76 là 6 Chữ số tận cùng của số 98 là 8 -Dấu hiệu chia hết cho 2 / 35 sgk * Báo cáo, thảo luận 1: - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS trả lời - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1 (SGK trang 35) - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 35. Luyện tập 1 (SGK trang35) - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, Từ số 7210 đến 7220 có 6 số chia hết Luyện tập 2 SGK trang 35. cho 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Luyện tập 2 (SGK trang 35) - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Các số có hai chữ số khác nhau từ các * Báo cáo, thảo luận 2: chữ số 1;4;8 là 14;18;48;84 chia hết cho - Lời giải ví dụ 1. 2 - Kết quả luyện tập 1, luyện tập 2. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. . Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 5 (khoảng 10 phút) a) Mục tiêu: - Hs tìm được dấu hiệu chia hết cho 5 b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu làm hoạt động 2 / 36 sgk, ví dụ 2 SGK trang 36, luyện tập 3 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 GV treo BP ghi hoạt động 2 / 36 sgk Hoạt động 2 GV yêu cầu HS thực hiện phép tính a, 50 : 5 10; 65 : 5 13 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b, Số 50;65 chia hết cho 5 a, 50 : 5 10; 65 : 5 13 c, Chữ số tận cùng của số 50 là 0 b, Số 50;65 chia hết cho 5 Chữ số tận cùng của số 65 là 5 c, Chữ số tận cùng của số 50 là 0 Chữ số tận cùng của số 65 là 5 * Báo cáo, thảo luận 1: -Dấu hiệu chia hết cho 5 / 36 sgk - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS trả lời - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 2 (SGK trang 3636) - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang 36. Luyện tập 3 (SGK trang 36) - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 3, SGK Một số chia hết cho 2 và 5 có chữ số trang 36. tận cùng là 0 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - Lời giải ví dụ 2. - Kết quả luyện tập 3 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. 3. Hoạt động luyện tập ( khong 13 phút) a) Mục tiêu: - HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 4 SGK trang 36;37. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ từ 1 đến 4 SGK trang 36;37 d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập : Bài 1: - Hoạt động cá nhân làm bài 1 SGK trang a, Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 36. cho 2 là 5975 - Hoạt động theo cặp làm bài 2 SGK trang b, Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết 36. cho 5 là 82;756598 - Hoạt động theo nhóm bàn làm bài 3 SGK c, Số nào không chia hết cho 2 và không trang 36. chia hết cho 5 : 49173 - Hoạt động cá nhân, cả lớp làm bài 6 SGK trang 37 Bài 2: * HS thực hiện nhiệm vụ : a, Chữ số càn tìm là : 0;2;4;6;8 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b, Chữ số càn tìm là: 0;5 * Báo cáo, thảo luận : c, Chữ số càn tìm là: 0 - Lời giải bài 1. - Lời giải bài 2. Bài 3: - Lời giải bài 3. a, Các số cần tìm là: 20;50;52 - Lời giải bài 6. b, Các số cần tìm là: 20;50;25 c, Các số cần tìm là: 20;50 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng Bài 6: câu. Khi xếp đôi, số người của đội được xếp * Kết luận, nhận định : vừa hết nên số người chia hết cho 2 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Khi xếp mỗi nhóm 5 người , đội văn nghệ còn thừa ra 3 người và số người trong khoảng từ 15 người đến 20 người . Vậy số người là 18 người. 4. Hoạt động vận dụng (khoảng 2 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 làm các bài tập vận dụng b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: - Bài 4, 5, 6/ 37 sgk - Đọc phần tìm tòi mở rông/ 37 sgk - Đọc trước bài 9: Dấu hiệu chi hết cho 3, cho 9 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_8_dau_hieu_ch.docx