Phiếu bài tập Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều BÀI 1. THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu - Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tim ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận. + Ta có thể nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê theo những tiêu chí đơn giản + Dựa vào thống kê, ta có thể nhận biết được tính hợp lí của kết luận đã nêu ra 2. Biểu diễn dữ liệu a) Bảng số liệu - Bảng số liệu là bảng gồm các hàng và các cột, thể hiện đối tượng và tiêu chí thống kê b) Biểu đồ tranh - Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. Biểu đồ tranh có tính trực quan, dễ hiểu. Trong biểu đồ tranh, mỗi biểu tượng (hoặc hình ảnh) có thể thay thế cho một số các đối tượng. * Đọc biểu đồ tranh: Để đọc và mô tả dữ liệu ở dạng biểu đồ tranh, trước hết ta cần xác định một hình ảnh (biểu tượng) thay thế cho bao nhiêu đối tượng. Từ số lượng hình ảnh (biểu tượng) ta sẽ tính được số đối tượng tương ứng. * Vẽ biểu đồ tranh: Để biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị: + Chọn các đối tượng (hoặc hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn + Xác định mỗi biểu tượng (hoặc hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng Bước 2: Vẽ biểu đồ tranh Biểu đồ tranh thường gồm hai cột: + Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê. + Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các đối tượng Ghi tên biểu đồ và chú thích các đối tượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh. c) Biểu đồ cột - Ta có thể biểu diễn dữ liệu bằng cách vẽ các cột có chiều rộng không đổi, cách đề nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. Biểu đồ biểu diễn dữ liệu như vậy được gọi là biểu đồ cột * Đọc biểu đồ cột: Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo trục ngang để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục dọc còn lại để đọc số liệu về tiêu chí thống kê tương ứng với các đối tượng đó * Vẽ biểu đồ cột: Để vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau - Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê 1 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều - Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ những cột hình chữ nhật sao cho: - Cách đều nhau - Có cùng chiều rộng - Có chiều cao thể hiện tiêu chí của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc. Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ: - Ghi tên biểu đồ - Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần) B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để làm gì? A. Tìm ra các thông tin hữu ích. B. Rút ra nhận xét. C. Vẽ biểu đồ. D. Tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận. Câu 2. Những thông tin thu thập được như : số, chữ, hình ảnh được gọi là gì ? A. Dữ liệu B. Số liệu C. Thông kê D. Phân loại dữ liệu Câu 3. Việc sắp xếp những thông tin theo những tiêu chí nhất định gọi là gì? A. Dữ liệu B. Số liệu C. Thống kê D. Phân loại dữ liệu Câu 4. Biểu đồ sử dụng biểu tượng và hình ảnh để thể hiện dữ liệu là biểu đồ gì? A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tranh C. Biểu đồ cột kép D. Biểu đồ hình tròn Câu 5. Biểu đồ cột là biểu đồ biểu diễn dữ liệu như thế nào? A. Biểu thị dữ liệu bằng cách vẽ các cột chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho các số liệu đã cho. B. Biểu diễn dữ liệu bằng cách lập bảng dữ liệu ban đầu. C. Biểu thị dữ liệu bằng biểu tượng hoặc hình ảnh. D. Biểu diễn dữ liệu bằng các kí tự đặc biệt. 2 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Đọc đề bài sau và trả lời từ câu 6 đến câu 10 : Biểu đồ tranh trong hình dưới đây thống kê số lượng các môn thể thao khối lớp 6 tham gia trong năm học 2021-2022 LỚP 6A LỚP 6B LỚP 6C LỚP 6D Câu 6. Đối tượng thống kê của biểu đồ tranh là gì? A. Khối 6 B. Lớp 6A, Lớp 6B, Lớp 6C, Lớp 6D C. Năm học 2021-2022 D. Các môn thể thao Câu 7. Có bao nhiêu môn thể thao? Kể tên? A. Có 3 môn thể thao. Đó là bóng đá, bơi lội,bóng chày. B. Có 4 môn thể thao. Đó là bóng đá, bơi lội,bóng chày, nhảy. C. Có 5 môn thể thao. Đó là bóng đá, bơi lội,bóng chày, nhảy, võ. D. Có 6 môn thể thao. Đó là bóng đá, bơi lội,bóng chày, nhảy, võ, chạy. Câu 8. Môn thể thao nào được các lớp yêu thích nhất ? A. Bóng đá B. Nhảy C. Bơi lội D. Bóng chày Câu 9. Lớp nào tham gia nhiều môn thể thao nhất? A. Lớp 6A B. Lớp 6B C. Lớp 6C 3 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều D. Lớp 6D Câu 10. Môn thể thao nào ít được các bạn yêu thích? A. Bóng chày B. Võ C. Nhảy D. Bơi lội III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Đọc đề bài sau và trả lời từ câu 11 đến câu 15 : Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được cô tổng phụ trách ghi lại dưới bảng sau đây 10 12 9 15 8 8 10 15 11 7 9 9 10 12 15 12 12 10 12 7 Câu 11. Cô tổng phụ trách của trường THCS thu thập dữ liệu nào? A. Số học sinh trong mỗi lớp. B. Số học sinh khá của mỗi lớp. C. Số học sinh giỏi của mỗi lớp trong trường THCS. D. Số học sinh giỏi của mỗi tổ. Câu 12. Có tất cả bao nhiêu lớp có học sinh giỏi? A. 20 B. 24 C. 25 D. 18 Câu 13. Số lớp có 10 học sinh giỏi là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 14. Số học sinh giỏi chiếm tỉ lệ cao nhất là bao nhiêu? A. 9 B. 10 C. 12 D. 15 Câu 15. Số học sinh giỏi của toàn trường? A. 213 B. 200 C. 205 4 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều D. 215 IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Đọc đề bài sau và trả lời từ câu 16 đến câu 17 : Một cửa hàng bán lẻ thống kê lượng sữa (đơn vị: lít) bán được trong 4 tháng cuối năm 2020 ở biểu đồ hình dưới. Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 : 100 lít Câu 16. Tính tổng lượng sữa bán được của cửa hàng trong 4 tháng cuối năm? A. 400 lít B. 1200 lít C. 1000 lít D. 900 lít Câu 17. Tính tỉ số lượng sữa bán ra trong tháng 11 và tổng lượng sữa bán ra trong bốn tháng cuối năm? 5 A. 12 1 B. 6 1 C. 5 12 D. 5 1 Câu 18. Biết lượng sữa bán được trong 4 tháng cuối năm bằng lượng sữa của cả năm. Hỏi cả năm cửa 3 hàng bán được bao nhiêu lít sữa? A. 3600 lít B. 400 lít C. 600 lít D. 1200 lít 5 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Đọc đề bài sau và trả lời từ câu 19 đến câu 20 : Biểu đồ hình dưới đây cho biết Tổng trị giá nhập khẩu (đơn vị: Tỷ USD) của các thị trường nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong năm 2019 Thị trường nhập khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2019 80 75.3 70 60 47.3 50 40 32.1 30 19.6 Đơn vị: Tỷ USD 20 14.8 14.3 10 0 Trung Quốc Hàn Quốc Asean Nhật Bản EU Hoa Kỳ Thị trường nhập khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2019 Câu 19. Tính tỉ số của Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của thị trường Nhật Bản và EU? 49 A. 37 149 B. 137 37 C. 49 7 D. 6 Câu 20. Biết đến đầu năm 2020, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nhật Bản tăng lên bằng tổng trị giá nhập khẩu của EU và Hoa Kỳ .Tính số tiền tăng lên từ thị trường Nhật Bản trong đầu năm 2020 so với năm 2019? A. 14,3 tỷ USD B. 14,8 tỷ USD C. 9,5 tỷ USD D. 10 tỷ USD 6 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN Dạng 1. Thu thập, tổ chức , phân tích và biểu diễn dữ liệu Phương pháp giải: phân tích, xử lí dữ iệu để trả lời các câu hỏi liên quan. Bài 1. Em hãy thu thập dữ liệu về phương tiện đi học của các bạn học sinh trong lớp theo mẫu sau: Phương tiện Đi bộ Xe đạp Xe đạp điện Phương tiện khác Số bạn chọn Bài 2. Kết quả thông kê các màu sắc yêu thích của các bạn trong tổ 1 lớp 6A2 được ghi lại trong bảng sau: Màu sắc Xanh lá Đỏ Vàng Tím Cam Số HS chọn 3 4 2 0 1 a) Nêu đối tượng và tiêu chí thống kê? b) Tổ 1 có tất cả bao nhiêu học sinh? c) Màu nào được yêu thích nhất? d) Số học sinh thích màu vàng chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp? Bài 3. Sau khi kết thúc năm học, lớp 6A6 dự định tổ chức cho học sinh đi tham quan ngoại khóa ở Ba Vì trong khoảng thời gian từ 12/6 đến 18/6 với lịch trình 2 ngày 1 đêm, Thủy được giao nhiệm vụ xem dự báo thời tiết để chuẩn bị đồ dùng cho phù hợp. Thủy đã tìm thấy thông tin dự báo thời tiết trong mười ngày tới như sau: a) Dựa vào hình ảnh trên, em hãy hoàn thành bảng dữ liệu sau về nhiệt độ cao nhất từ ngày 12/6 đến 18/6 theo mẫu sau: 7 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Ngày Nhiệt độ (o C) b) Nhiệt độ cao nhất trong khoảng thời gian từ 12/6 đến 18/6? c) Theo em với lịch trình như trên, lớp 6A6 nên tổ chức đi tham quan vào ngày nào? Bài 4. Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 lớp 6A4 thành dãy dữ liệu: 4; 8; 6; 7; 8; 5; 4; 6; 9; 6; 10; 3. a) Nêu đối tượng và tiêu chí thống kê? b) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số HS c) Tổ 1 có tất cả bao nhiêu học sinh? d) Có tất cả bao nhiêu HS đạt điểm trung bình trở lên? (điểm trung bình là điểm 5) e) Bạn tổ trưởng nói số bạn đạt điểm trung bình trở lên chiếm 75% số điểm của tổ. Theo em bạn tổ trưởng nói có đúng không? Bài 5. Biểu đồ sau đây biểu diễn dện tích rừng bị phá từ 1995 đến 1998 của nước ta. 8 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều a) Nêu đối tượng và tiêu chí thống kê? b) Diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm nào? Chiếm bao nhiêu héc - ta? c) Từ 1995 đến 1996 diện tích phá rừng tăng hay giảm và tăng (giảm) bao hiêu héc - ta? d) Có khẳng định cho rằng diện tích rừng bị phá năm 1995 bằng tổng diện tích rừng bị phá từ 1996 đến 1998. Theo em khẳng định đó đúng hay sai? Dạng 2. Biểu diễn dữ liệu Phương pháp giải: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột để biểu diễn số liệu. - Sử dụng các thông tin từ việc đọc bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột để giải quyết các bài toán liên quan. Bài 1. Số bàn thắng trong mỗi trần đấu ở vòng đấu bảng vòng chung kết World Cup được ghi trong bảng sau: 1 2 3 8 2 4 1 4 1 3 2 2 4 2 2 5 2 2 1 2 3 4 1 1 3 4 3 2 1 2 2 4 0 6 2 3 2 0 5 4 7 3 2 1 2 5 1 4 a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: Số bàn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 thắng Số trận đấu b) Nêu đối tượng và tiêu chí thống kê? c) Có bao nhiêu trận đấu có nhiều bàn thắng nhất? Bao nhiêu trận đấu không có bàn thắng nào? d) Tính tổng số bàn thắng trong vòng bảng? Bài 2. Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau: 5 8 8 10 7 9 8 9 14 5 7 8 10 7 9 8 9 7 14 10 5 5 14 9 8 9 8 9 7 10 9 8 a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: 9 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Thời gian Số học sinh b) Nêu đối tượng và tiêu chí thống kê c) Có bao nhiêu làm bài nhanh nhất? Bao nhiêu học sinh làm bài lâu nhất? Bài 3. Sau cuộc kiểm tra sức khỏe ở trường, chỉ số BMI của các bạn học sinh tổ 1 được tổ trưởng ghi lại như sau: 17; 23; 25; 18; 35; 21; 30; 20; 19; 22; 20. Dựa vào thang phân loại của WHO, mức độ gầy - béo của một người dựa vào chỉ số BMI như sau: Phân loại BMI (kg / m2 ) - WHO Cân nặng thấp (gầy) < 18,5 Bình thường 18,5 - 24,9 Tiền béo phì 25 - 29,9 Béo phì độ I 30 - 34,9 Béo phì độ II 35 - 39,9 Béo phì độ III ≥ 40 a) Em hãy lập bảng thống kê mức độ gầy - béo của các bạn học sinh trong tổ 1 theo bảng sau: Mức độ Gầy Bình thường Tiền béo phì Bèo phì độ I Bèo phì độ II Bèo phì độ III Số học sinh b) Có bao nhiêu học sinh ở mức bình thường ? Bao nhiêu học sinh béo phì độ I? Bài 4. Một cuộc khảo sát về cỡ dép của các bạn trong lớp 6A4 được lớp trưởng thống kê lại như sau: 4 bạn đi cỡ 36; 18 bạn đi cỡ 37; 9 bạn đi cỡ 38; 7 bạn đi cỡ 39; 2 bạn đi cỡ 40. a) Lập bảng thống kê theo đối tượng và tiêu chí thống kê. b) Lớp 6A4 có tất cả bao nhiêu học sinh? c) Cỡ dép nào có nhiều học sinh đi nhất? d) Sau khi thống kê bạn lớp trưởng khẳng định số bạn đi dép cỡ 37 bằng tổng số bạn đi các cỡ dép còn lại. Theo em khẳng định của bạn lớp trưởng có đúng không? 10
Tài liệu đính kèm:
phieu_bai_tap_toan_khoi_6_sach_canh_dieu_chuong_iv_bai_1_thu.docx
PBT C4 Bai 1 GVBS Nguyen Duong Quang Minh (Da sua 3.8).docx