Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Bài: Ôn tập cuối Chương IV
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Bài: Ôn tập cuối Chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều BÀI: ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG IV A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ( có thể tóm tắt lí thuyết dưới dạng sơ đồ tư duy) 1 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Dữ liệu là số được gọi số liệu . Theo em khẳng định trên là đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai o Câu 2. Bảo Anh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị là C ) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau : 37 ; 36,8 ; 37,1 ; 36,9 ; 37. Bảo Anh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên ? A. Quan sát B. Phỏng vấn C. Làm thí nghiệm D. Lập bảng hỏi Câu 3. Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên đúng hay sai ? A. Sai B. Đúng Câu 4. Trong biểu đồ cột kép khẳng định nào sau đây không đúng ? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột cao như nhau biểu diễn số liệu bằng nhau C. Cột nào thấp hơn thì biểu diễn số liệu nhỏ hơn D. Độ rộng các cột không như nhau Câu 5. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu A. Phụ thuộc vào tổng số lần tung đồng xu B. Không phụ thuộc vào tổng số lần tung đồng xu II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách – thiết bị trong tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật ). Thứ Số vở Hai Ba Tư Năm Sáu = 10 cuốn vở; = 5 cuốn vở 2 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Câu 6. Ngày bán được nhiều cuốn vở nhất là A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ hai D.Thứ tư Câu 7. Số vở bán được trong tuần là A. 425 B. 44 C. 413 D. 415 Câu 8. Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy cho biết sản lượng tiêu thụ lương thực(triệu tấn) của nước Nga năm 2002 là : A. 83,6 B. 78,2 C. 92 D. 64,3 3 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Danh sách 5 đội nhì các bảng giành vé vào vòng loại thứ 3 World Cup 2022 khu vực châu Á và 3 đội bị loại. Bàn Bàn Hệ TT Bảng Đội bóng Trận Thắng Hòa Bại Điểm thắng bại số 1 A Trung Quốc 6 4 1 1 16 3 +13 13 2 E Oman 6 4 0 2 9 5 +4 12 3 C Iraq 6 3 2 1 6 3 +3 11 4 G Việt Nam 6 3 2 1 6 4 +2 11 5 H Lebanon 6 3 1 2 11 8 +3 10 6 F Tajikistan 6 3 1 2 7 8 −1 10 7 D Uzbekistan 6 3 0 3 12 9 +3 9 8 B Kuwait 6 2 2 2 8 6 +2 8 Câu 9. Nhìn vào bảng thống kê hãy cho biết tại vòng loại World Cup 2022 đội tuyển Việt Nam nằm ở bảng nào? A. A B. G C. H D. B Câu 10. Ở vòng loại đội tuyển Việt Nam được bao nhiêu điểm ? A. 11 B. 2 C. 4 D. 6 III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 11. Khi tung đồng xu 30 lần liên tiếp ,có 18 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là 18 A. 30 30 B. 18 30 C. 12 4 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều 12 D. 30 Câu12. Một hộp có 4 thẻ bài kích thước như nhau có in chữ , lần lượt là : X, V, T, N. Lấy ngẫu nhiên một thẻ trong hộp , tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên một thẻ bài trong hộp là : A. X ;V;T; N B. X ;V;T; N C. T; N;T;V D. X ;V;T;T Câu 13. Cho một túi kín có chứa một số viên bi màu xanh và đen, có cùng kích thước. Mai, Thuý, khang, Tùng chơi một trò chơi với luật chơi như sau : Mỗi người lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi , ghi màu viên bi lấy ra rồi trả lại viên bi vào túi. Mỗi người chơi 10 lần rồi tính số chênh lệch từ bi xanh và bi đen lấy được (số lớn trừ số bé). Người nào có số bi chênh lệch lớn hơn sẽ là người thắng. Kết quả của Mai và Thuý sau khi lấy 10 lần là : Mai lấy được 3 bi đen và 7 bi xanh ; Tùng lấy được 4 bi đen và 6 bi xanh ; Thuý lấy được 6 bi đen và 4 bi xanh ; Khang lấy được 5 bi đen và 5 bi xanh. Hỏi ai là người thắng? A. Mai B. Thuý C. Tùng D. Khang Câu 14. Kết thúc năm học 2020-2021 học lực của các bạn lớp 6A gồm có loại được thống kê ở bảng sau : Xếp loại học lực Giỏi Khá Trung bình Yếu Số lượng( học sinh) 18 15 7 0 Những học sinh đạt học lực khá và giỏi sẽ được thưởng. Vậy lớp 6 A sẽ có bao nhiêu học sinh được thưởng? A. 18 B. 23 C. 33 D. 43 5 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Câu 15.Trường khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn ở trong lớp, thu được kết quả như sau Nữ Nam Bóng đá 9 36 Cầu lông 25 24 Bơi lội 18 21 Bóng rổ 11 20 Khác 5 7 Môn thể thao được các bạn nam yêu thích nhất là A. Cầu lông B. Bơi lội C. Bóng rổ D. Bóng đá IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 16. Trong hộp có 4 thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4 . Thảo lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, thảo được kết quả như sau : 2 3 2 1 4 4 3 1 3 2 4 1 1 3 2 4 3 2 1 4 Xác suất thực nghiệm của sự kiện Thảo lấy được thẻ ghi số nguyên tố là 10 A. 20 15 B. 20 11 C. 20 9 D. 20 Câu .17 Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối sự kiện nào sau đây chắc chắn không thể xảy ra A. Mặt xuất hiện số chấm là số nguyên tố B. Mặt xuất hiện số chấm chia hết cho 9 C. Mặt xuất hiện số chấm là số chính phương D. Mặt xuất hiện số chấm là số chia hết cho 5 6 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Câu 18. Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối 3 lần liên tiếp. Số chấm xuất hiện trên mặt ở 3 lần đó là 3 số nguyên tố liên tiếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Vậy 3 số đó là : A. 1; 2; 3. B. 2; 3; 4. C. 2; 3; 5. D. 1; 3; 5. Câu 19. Bạn Phương Thảo gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối 3 lần liên tiếp và ghi lại số chấm xuất hiện sau mỗi lần gieo thì được một số có 3 chữ số. Số này chia hết cho 5, có tổng các chữ số là 10 và chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng trăm là 3 đơn vị . Tím số đó ? A. 145 B. 235 C. 325 D. 415 Câu 20. Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối thì số chấm xuất hiện là 1 số. Số đó là số chính phương lớn hơn 1. Vậy số chấm xuất hiện là A. 4 B. 1 C. 2 D. 6 C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN Dạng 1. Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu. Phương pháp giải Học sinh vận dụng các kiến thức về thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu để giải toán. Bài 1. Để chuẩn bị cho đợt tham quan sắp tới của lớp, Tùng đã tìm kiếm một số địa điểm du lịch ở Hà Nội để các bạn lựa chọn và đưa ra danh Sách như sau: 1) Lăng Bác Hồ 2) Công Viên Thủ Lệ 3) Vườn quốc gia Cúc Phương 4) Công Viên Bách Thảo 5) Văn Miếu Quốc Tử Giám 6) Đảo Tuần Châu a) Dãy dữ liệu mà Tùng thu thập được có phải là dãy số liệu không? b) Bạn Tùng cần thu thập dữ liệu nào? c) Dãy Dữ liệu của bạn Tùng đưa ra có hợp lý không? Bài 2. Kết quả kiểm tra học kì I môn Toán của lớp 6A được liệt kê như sau : 9, 8, 7, 8, 10, 7, 6, 5, 8, 7, 5, 4, 3, 7, 9, 8, 9, 10, 8, 8, 10, 8, 7, 6, 5, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 9, 8, 7, 8, 9, 7, 5, 7,8. a) Xác định đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê? 7 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều b) Lập bảng số liệu thống kê c) Tính tổng số học sinh của lớp 6A? (biết rằng tất cả học sinh đều có bài kiểm tra). d) Điểm số nào có số lượng nhiều nhất? e) Có bao nhiêu học sinh có điểm dưới trung bình? (Điểm dưới trung bình là điểm nhỏ hơn 5). Bài 3. Bảng dưới đây cho biết chiều cao và cân nặngchuẩn của học sinh Việt Nam từ 10 tuổi đến 18 tuổi. a) Đơn vị đo chiều cao, cân nặng được sử dụng trong bảng trên là gì? b) Chiều cao cân nặng chuẩn cho học sinh Nam và học sinh nữ lớp 6 là bao nhiêu? Em có đạt được các mức chuẩn không? Bài 4. Cập nhật mới nhất tình hình dịch bệnh COVID-19 tại Đồng Nai Cập nhật đến 18h ngày 15/7/2021: Tổng số ca bình phục/nhiễm: 32/779 779 Tổng số ca nhiễm 32 Khỏi bệnh hoàn toàn 8 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Đang điều trị 746 (1 ca ở TPHCM) 172 Số ca nhiễm mới 0 Số ca nghi nhiễm 2 Tử vong 11.360 Tổng số người cách ly tập trung 2.800 Đang cách ly 31.718 Tổng số người cách ly tại nhà và nơi cư trú 8.429 Đang cách ly 2.571 Trường hợp F1 đang cách ly 4.456 Trường hợp F2 đang cách ly 172.391 Tổng số mẫu xét nghiệm 54.402 Tổng số người được tiêm vắc xin a) Nhìn vào bảng thống kê trên em hãy cho biết tại thời điểm thống kê tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu ca mắc Covid? có bao nhiêu người đi cách ly tập chung? Đã xét nghiệm được bao nhiêu mẫu? b) Tính đến 18 h ngày 15/7/2021 thì tỉnh Đồng Nai đã có bao nhiêu người được tiêm vắc xin? c) Hãy cho biết số ca mắc mới trong ngày 15/7/2021(Tính đến thời điểm thống kê) của tỉnh Đồng Nai? 9 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều d) Bản thân em phải làm gì để phòng chống dich Covid? Bài 5. Bạn Trường liệt kê cân nặng của các bạn trong tổ (theo đơn vị kg) được kết quả như sau: 35; 36; 40; 36,5; 39; 38; 45; 41,5; 38; 400; 38; 34; 34 a) Hãy nêu đối tượng thống kê? Tiêu chí thống kê? b) Dãy số liệu bạn Trường liệt kê có hợp lý không? Vì sao? c) Căn cứ vào dãy số liệu trên, cho biết số cân trung bình của 5 bạn có cân nặng thấp nhất tổ? Dạng 2. BIỂU ĐỒ Phương pháp giải: Học sinh áp dụng kiến thức về cách biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ để đọc và phân tích các dữ liệu của biểu đồ. Bài 1. Biểu đồ sau cho biết số lượng học sinh từng loại học lực khi tổng kết năm học 2020-2021 của lớp 6A ...................... 20 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Giỏi Khá Trung bình Yếu ...... a) Xác định đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê? b) Lập bảng số liệu từ biểu đồ trên? c) Tính tổng số học sinh khá và giỏi? d) Lớp 6 A có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 2. Kết quả thi một số môn học của An và Bình được biểu diễn trong biểu đồ cột kép như hình dưới: 10
Tài liệu đính kèm:
phieu_bai_tap_toan_lop_6_sach_canh_dieu_bai_on_tap_cuoi_chuo.docx



