Tuyển tập 60 đề thi học kỳ 2 môn Toán Lớp 6 (Có đáp án)

Tuyển tập 60 đề thi học kỳ 2 môn Toán Lớp 6 (Có đáp án)

Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1/3 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.

Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 40 độ

pdf 367 trang Lộc Nguyễn 10/06/2024 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 60 đề thi học kỳ 2 môn Toán Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 1 
LỚP 6 
ĐỀ 001 
A. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau: 
Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ? 
A. 
0,5
4 
 B. 
3
13
 C. 
0
8
 D. 
1
9 
Câu 2: Số nghịch đảo của 
6
11
 là: 
A. 
11
6 
 B. 
6
11
 C. 
6
11
 D. 
11
6
Câu 3: Khi rút gọn phân 
27
63
 ta được phân số tối giản là: 
A. 
3
7
 B. 
9
21
 C. 
3
7
 D. 
9
21
Câu 4: 
3
4
 của 60 là: 
A. 45 B. 30 C. 40 D. 50 
Câu 5: Số đối của 
7
13
 là: 
A. 
7
13
 B. 
7
13
 C. 
13
7 
 D. 
7
13 
Câu 6: Hỗn số 
1
2
4
 viết dưới dạng phân số là: 
A. 
9
4
 B. 
7
4
 C. 
6
4
 D. 
8
4
Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu 
2
5
 của a bằng 4 ? 
A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 
Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ? 
A. 110
0 
B. 100
0
 C. 90
0
 D. 120
0
B. TỰ LUẬN: (6điểm) 
Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: 
a) 
1 5
8 3
 b) 
6 49
35 54
 c) 
4 3
:
5 4
Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh: 
a) 
31 5 8 14
17 13 13 17
 b) 
5 2 5 9 5
7 11 7 11 7
  
Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối 
năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% 
số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 
1
3
 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh 
yếu. Tính số học sinh mỗi loại. 
Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 
6
1
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 2 
và góc xOy = 80
0
. 
a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? 
b. Tính góc yOt ? 
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 001 
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5 điểm 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
Đáp án A A A A A A A A 
B. TỰ LUẬN: 
Câu Đáp án Điểm 
Câu 1 
a) 
1 5 3 40 43
8 3 24 24 24
c) 
4 3 4 4 16
:
5 4 5 3 15
  
b) 
6 49 ( 1).( 7) 7
.
35 54 5.9 45
Mỗi câu đúng 
0,5 đ 
Câu 2 
31 5 8 14 31 14 5 8
)
17 13 13 17 17 17 13 13
17 13
1 ( 1) 0
17 13
a
5 2 5 9 5 5 2 9 5
b)
7 11 7 11 7 7 11 11 7
5 5
1 0
7 7
  
  
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
Câu 3 
- Số học sinh giỏi của trường là: 
1
90 15
6
 (học sinh) 
- Số học sinh khá của trường là: 
40
90 40% 90 36
100
  (học sinh) 
- Số học sinh trung bình của trường là: 
1
90 30
3
 (học sinh) 
- Số học sinh yếu của trường là: 
90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 3 
Câu 4 
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì xÔt < xÔy 
b. Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên ta có: 
xÔt + tÔy = xÔy 
=> yÔt = xÔy – xÔt 
=> yÔt = 80
0
 – 400 
=> yÔt = 40
0
c. Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì: 
 - Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy 
 - xÔt = yÔt = 40
0
- Vẽ hình 0,25đ 
- Câu a: 0,25đ 
- Câu b: 0,5đ 
- Câu c: 0,5đ 
x
y
t
O
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 4 
ĐỀ 002 
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng: 
Câu 1: Trong các cách viết sau cách viết nào không khẳng định được một phân số? 
 A. 
5
4
 B. 
7
8
 C. 
4
11 
 D. 
1,5
7
Câu 2: Kết quả của phép tính 
3
2 . 3 .5 bằng: 
 A. 120 B. 120 C. 180 D. 180 
Câu 3: Tập hợp các ước của số nguyên 10 là: 
 A. 1;2;5;10 B. 1; 2; 5; 10 ; 1 ; 2 ; 5 ; 10 C. 1; 2; 5; 10 D.  
Câu 4: Hai phân số ; ; ; , 0; 0
a c
a b c d b d
b d
  nếu: 
 A. . .a b c d B. . .a c b d C. a b c d D. . .a d b c 
Câu 5: Kết quả của phép tính 
3
5 .3
4
 bằng: 
 A. 
3
15
4
 B. 
2
5
4
 C. 
1
17
4
 D. 
3
24
4
Câu 6: Cho 
3
7
x 
. Số đối của x là: 
 A. 
3
7
 B. 
3
7
 C. 
3
7
 D. 
7
3 
Câu 7: Tỉ số phần trăm của 20 và 80 là: 
 A. 250% B. 25% C. 2,5% D. 0;25% 
Câu 8: Giá trị 
3
8
 của 240 là 
 A. 640 B. 
1
640
 C. 90 D. 
1
90
Câu 9: Số nghịch đảo của 
4
7
 là: 
 A. 
4
7
 B. 
4
7
 C. 
7
4
 D. 
7
4
Câu 10: Nếu 
9
4
x
x
 thì giá trị của x là: 
 A. 6 B. 6 C. 6 hoặc 6 D. Một kết quả khác. 
Câu 11: Cho AEB và CFD là hai góc phụ nhau. Biết 050AEB . Số đo CFD là: 
 A. 040 B. 0130 C. 0180 D. 090 
Câu 12: Từ điểm O trong mặt phẳng kẻ ba tia chung gốc ; ;Ox Oy Oz sao cho: 0120 ;xOy 
050 ;xOz 0O 70y z . Khi đó: 
 A. Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy . B. Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz . 
 C. Tia Ox nằm giữa tia Oy và Oz . D. Không xác định được. 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 5 
B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) 
 Bài 1 :Tìm x biết : 
 a) 
9
2
9
4
3
2
 x 
 b) 
14
11
7
4
1.25,4 
 x 
Bài 2: Kết quả học lực cuối học kỳ I năm học 2012 – 2013 cuả lớp 6A xếp thành ba loại: 
Giỏi; Khá; Trung bình. Biết số học sinh khá bằng 
6
5
 số học sinh giỏi; số học sinh trung bình 
bằng 140% số học sinh giỏi. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh; biết rằng lớp 6A có 12 học 
sinh khá? 
Bài 3: Cho 070xOy , kẻ Oz là tia đối của tiaOx . 
 a) Tính số đo của O ?y z 
 b) Kẻ Ot là phân giác của xOy . Tính số đo của O ?t z 
Bài 4 Chứng minh rằng: Với mọi n thì phân số 
7 4
5 3
n
n
 là phân số tối giản. 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 002 
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm) 
 Kkoanh tròn đúng mỗi câu được 0.25 điểm 
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
ĐÁP ÁN D A B D C B B C D C A A 
B/ TỰ LUẬN (7.0 điểm) 
BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM 
1a 
Thực hiện tính: 
3 1 13 1 11
2 1,1
5 2 5 2 10
26 5 11
10 10 10
26 5 11
10
20
2
10
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
1b 
Tìm x biết: 2 17 1x 
 2 1 17 16
16 2 14
14
x
x
x
0,50đ 
0,25đ 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 6 
0,25đ 
2 
- Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 
6
12 : 10
5
 (học sinh) 
- Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 
 10 . 140% 14 (học sinh) 
- Tổng số học sinh của lớp 6A là: 
 10 12 14 36 (học sinh) 
 Đáp số: 36 học sinh 
1.0đ 
1.0đ 
0.5đ 
3 
Vẽ được hình cho câu a 
 (Vẽ chính xác tia đối) 
0,25đ 
3a - Vì Oz là tia đối của tiaOx nên xOy và yOz là hai góc kề bù. Do đó: 
0
0 0
O 180
70 O 180
xOy y z
y z
 0 0O 180 70y z 
 0O 110y z 
Vậy 0O 110y z 
0.25đ 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
3b 
- Vì Ot là phân giác của xOy nên Ot và Ox nằm cùng phía đối với Oy , nên 
Ot và Oz nằm khác phía đối với Oy hay Oy nằm giữa Ot và Oz . Do đó: 
OtOz tOy y z 
- Mà Ot là phân giác của xOy nên: 
0
070 35
2 2
xOy
tOy 
Nên: 0 0 0O 35 110 145tOz tOy y z 
Vậy 0145tOz 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
4 
Gọi 7 4;5 3d UCLN n n . Khi đó: 
 7 4 35 20n d n d (1) 
 5 3 35 21n d n d (2) 
Từ (1) và (2) ta có: 35 21 35 20 1 1n n d d d . 
Do đó phân số 
7 4
5 3
n
n
 là phân số tối giản 
0,25đ 
0,25đ 
x
y
z
t
O
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 7 
 * Mọi cách giải khác hợp lôgich đều đạt điểm tối đa 
* Điểm toàn bài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất 
ĐỀ 003 
I) Trắc nghiệm: (3đ) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ghi vào giấy làm bài 
Câu 1: Phân số nào sau đây là tối giản: 
A) 
6
8
 B) 
3
5
 C) 
2
10
 D) 
11
22
Câu 2: Hai phân số nào sau đây bằng nhau: 
A) 
1
3
 và 
4
12 
 B) 
5
6
 và 
10
12
 C) 
1
2
 và 
3
4
 D) 
6
8
 và 
6
8
Câu 3: Giá trị của biểu thức 
1 3
2 4
 là: 
A) 
5
4
 B) 
1
4
 C) 
1
2
 D) 
2
8
Câu 4: Giá trị của biểu thức 
25 ( 4)
8 10
  là: 
A) 
11
80
 B) 
9
80
 C) -1 D) 1 
Câu 5: Hai góc phụ nhau thì có tổng số đo là: 
A) 090 B) 0180 C) Lớn hơn 090 D) nhỏ hơn 090 
Câu 6: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì: 
A) xOy yOz B) xOy yOz xOz 
C) 
1
2
xOy yOz xOz D) xOy yOz xOz 
II) Tự luận: (7đ) 
Câu 1: Thực hiện phép tính (2đ) 
a) A = 
5 2
7 11
  
5 9 5
1
7 11 7
 
b) B = 
1 7
50% 1 20 0,75
3 35
    
Câu 2: Tìm x biết (1 đ) 
1 1 1
13 16
3 4 4
x 
Câu 3: (1,5đ) 
Tổng kết học tập cuối năm lớp 6A có 12 học sinh đạt loại khá và giỏi, chiếm 
2
7
 số học 
sinh cả lớp. Số học sinh đạt loại trung bình chiếm 
2
3
 số học sinh còn lại. Tính số học sinh 
của lớp 6A và số học sinh đạt trung bình. 
Câu 4: (2,5đ) 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 8 
Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho 060yOz . Vẽ các tia Om và On lần lượt là các tia 
phân giác của các góc xOz và zOy . 
a) Tính số đo của các góc xOz và mOn 
b) Hai góc mOz và zOn có phụ nhau không? Vì sao? 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 003 
I) Phần trắc nghiệm: (3đ) 
Câu 
1 
Câu 
2 
Câu 
3 
Câu 
4 
Câu 
5 
Câu 
6 
B A B C A D 
II) Phần tự luận: (7đ) 
Câu 1: Thực hiện phép tính (2đ mỗi câu 1đ) 
a) A = 
5 2
7 11
  
5 9 5
1
7 11 7
  
 = 
5 2 9 5
( ) 1
7 11 11 7
  (0,5đ) 
 = 
5 5
1
7 7
 = 1 (0,5đ) 
b) B = 
1 7
50% 1 20 0,75
3 35
    
 = 
1 4 20 1 3
2 3 1 5 4
    (0,5đ) 
 = 
1 4 20 1 3 4
2
2 3 1 5 4 2
   
   
 (0,5đ) 
Câu 2: Tìm x biết (1đ) 
1 1 1
13 16
3 4 4
x 
1 1 1
16 13
3 4 4
x (0,5đ) 
1
3
3
x (0,25đ) 
1 3
3: 3
3 1
x  
9x (0,25đ) 
Câu 3: (1,5đ) 
Gọi số học sinh của lớp 6A là x 
Ta có: 
2
7
của x bằng 12 (0,25đ) 
2 12 7
12 :
7 2
x

 (0,25đ) 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 9 
 x = 42 (học sinh) (0,25đ) 
Số học sinh còn lại của lớp là: 
 42 - 12 = 30 (học sinh) (0,25đ) 
Số học sinh trung bình là: 
2
30 20
3
 (học sinh) (0,25đ) 
Trả lời: - Số học sinh lớp 6A là 42 em 0,25đ 
- Số học sinh đạt trung bình là: 20 em 
Câu 4: (2,5 đ) 
Vẽ hình đúng (0,5đ) 
a) Tính số đo xOz (0,5đ) 
Vì 0180xOz zOy 0,25đ 
 0 060 180xOz 
 0 0180 60xOz 0,25đ 
 0120xOz 
Tính số đo mOn (1đ) 
Vì Om là tia phân giác của góc xOz nên: 
01 120
2 2
mOz xOz (0,25đ) 
 060mOz (0,25đ) 
Vì On là tia phân giác của góc zOy nên: 
0
01 60 30
2 2
zOn zOy 
 030zOn (0,25đ) 
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On nên: 
mOn mOz zOn 
 = 0 0 060 30 90 
090mOn (0,25đ) 
b) Hai góc mOz và zOn phụ nhau (0,25đ) 
Vì 090mOz zOn (0,25đ) 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 10 
ĐỀ 004 
Bài 1: ( 2 điểm ) Tính hợp lí (nếu có thể): 
 a) 
17
2
5
17
5
12 b) 
12
5
11
9
.
12
5
11
2
.
12
5
 c) 
10
1
5
2
10
9
6 d)
50.48
5
...
8.6
5
6.4
5
4.2
5
 Bài 2 :( 2 điểm ) Tìm x, biết : 
 a) 
8
7
1x.
4
1
1 b) 2x:
4
1
4
3
 c) 
4
11
11
16
:x2 d) 032x 
Bài 3 :( 3 điểm ) 
Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại : Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung 
bình chiếm 
15
7
 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 
8
5
 số học sinh còn lại. 
a)Tính số học sinh giỏi của khối 6 đó 
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối 6 đó. 
Bài 4: (3 điểm) 
 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xÔz = 420, 
 xÔy= 84
0
 a) Tia Oz có là tia phân giác của xÔy không? Tại sao? 
 b) Vẽ tia Oz’ là tia đối của tia Oz. Tính số đo của yÔz’ 
 c) Gọi Om là tia phân giác của xÔz. Tính số đo của mÔy, mÔz’ 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 004 
Bài 
Ý 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Điểm 
Bài 
1 
2 
điể
m 
a) 
17
2
5
17
5
12 =12- 5+
17
2
17
5
 =
17
3
7 0,5 
b) 12
5
11
9
.
12
5
11
2
.
12
5
= 0
12
5
12
5
12
5
)
11
9
11
2
.(
12
5
0,5 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 11 
c) 
10
1
5
2
10
9
6 =
5
1
7
5
6
6
5
2
5
4
6
5
2
10
8
6
5
2
10
1
10
9
6 
0,5 
d) 
50.48
5
...
8.6
5
6.4
5
4.2
5
 = )
50.48
2
...
8.6
2
6.4
2
4.2
2
.(
2
5
5
6
50
24
.
2
5
)
50
1
50
25
.(
2
5
)
50
1
2
1
.(
2
5
)
50
1
48
1
.....
8
1
6
1
6
1
4
1
4
1
2
1
.(
2
5
0,25 
0,25 
Bài 
2 
2 
điể
m 
a) 
8
7
1x.
4
1
1 
3
2
15
8
.
4
5
)
8
15
(:
4
5
x 
 0,5 
b) 2x:
4
1
4
3
4
11
4
3
2x:
4
1
11
1
11
4
.
4
1
4
11
:
4
1
x 
 0,5 
c) 
4
11
11
16
:x2 2x4
11
16
.
4
11
x2 0,5 
d) 
032x 32x 
*x-2 = 3 x = 5 
*x-1 =-3 x= -2 
 0,25 
0,25 
Bài 
3 
3 
điể
m 
a) 
b) 
Số học sinh trung bình là : 126270.
15
7
 ( em) 
Số học sinh còn lại là :270 - 126 =144 ( em) 
Số học sinh khá là 90144.
8
5
 ( em) 
Số học sinh giỏi là 270 - (126+90) = 54 ( em) 
Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối 6: 
54:270.100%=20% 
0,5 
0,5 
0,5 
0,75 
0,75 
Bài 
4 
3 
điể
m 
Vẽ hình chính xác 
0,5 
a) 
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vì xÔz<xÔy 
 (42
0 
< 84
0
) nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. 
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên 
yOˆxyOˆzzOˆx hay 42
0
 + yOˆz = 84
0 
 => yOˆz = 84
0
 - 42
0 
= 42
0
. Vậy 042zOˆyzOˆx 
 1,0 
x
y
z
m
z'
O
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 12 
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và 
zOˆyzOˆx nên Oz là tia phân giác của xÔy . 
b) 
Vì yÔz’ và yÔz là hai góc kề bù nên:yÔz’+ yÔz= 1800 
 yÔz’ = 1800-yÔz=1800-420=1380 0,75 
c) 
Vì Om là tia phân giác của xÔz nên xÔm=mÔz=
2
1
xÔz=
2
1
.42
0
=21
0
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vì xÔm<xÔy (210 < 840) nên tia 
Om nằm giữa 2 tia Ox và Oy do đó: 
mÔx+ mÔy = xÔy 
 mÔy = xÔy – mÔx = 840 - 210= 630 
Vì tia Oz và Oz’ là 2 tia đối nhau nên mÔz và mÔz’ kề bù: 
mÔz’+mÔz =1800 
mÔz’ =1800 - 210 =1590 
0,25 
0,25 
0,25 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 13 
ĐỀ 005 
I. TRẮC NGHIỆM: (2,5 đ) 
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài: 
Câu 1: Trong các phân số sau:
3 5 3 5
; ; ;
5 3 5 3
 phân số lớn nhất là: 
 A.
3
5
 B.
5
3
 C.
3
5
 D.
5
3
Câu 2: Rút gọn phân số 
18
36
 đến phân số tối giản ta được phân số: 
 A.
9
18
 B.
1
3
 C.
1
2
 D.
6
12
Câu 3: Đổi phân số 
15
4
 ra hỗn số ta được: 
 A.
1
4
4
 B.
3
3
4
 C.
1
7
2
 D.
7
2
4
Câu 4: Số nghịch đảo của 
2
3
 là; 
 A.
2
3
 B.
3
2
 C.
1
3
 D.
3
2
Câu 5: Số 0 ,75 được viết dưới dạng phân số thập phân là: 
 A.
7,5
100
 B.
75
10
 C.
75
1000
 D.
75
100
Câu 6: Hai phân số 
a
b
 và 
c
d
 bằng nhau nếu: 
 A. a.b = c.d B. a.c = b.d C. a.d = b.c D.a+d = b+c 
Câu 7: Tính: 25% của 12 bằng: 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 
Câu 8: Góc nhọn là góc có số đo: 
 A. Bằng 900 B. Lớn hơn 900 C. Bé hơn 90
0
 D. Bằng 1800 
Câu 9: Hai góc phụ nhau, nếu một góc có số đo bằng 300 thì số đo góc còn lại bằng: 
 A. 30
0
 B. 60
0
 C. 90
0
 D. 120
0
Câu 10: Hai góc có số đo lần lượt bằng 700 và 1100 là hai góc: 
 A. Bù nhau B. Phụ nhau C. Kề bù nhau D. Kề nhau 
I. TỰ LUẬN: (7,5 đ) 
Bài 1: (2,5 điểm) 
Tính: A = 
2 3 5
3 4 6
 B = 
2 1 1
1 3 2
3 2 3
 C 
2 2 2 2 2
(1 ).(1 ).(1 )......(1 )(1 )
3 5 7 2009 2011
Bài 2: (1,5 điểm) 
Tìm x biết: a) x - 
2 5
3 6
 b) 
1 3 5
2 4 8
x 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 14 
Bài 3: (1,75 điểm) 
 Bạn Vân đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc được 
1
3
số trang, ngày 
thứ hai đọc 
5
12
 số trang của cuốn sách, ngày thứ ba đọc hết 35 trang còn lại. 
a) Trong hai ngày đầu, bạn Vân đọc được mấy phần cuốn sách? 
b) Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang? 
Bài 4: (1,75 điểm) 
Cho góc xOy bằng 1200, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho góc xOz bằng 900. 
a) Tính số đo góc zOy. 
b) Vẽ tia On là phân giác của góc xOy; tia Oz có phải là tia phân giác của góc nOy 
không? Giải thích vì sao? 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 005 
I. TRẮC NGHIỆM: (2,5 đ) (Mỗi ý đúng ghi 0,25 đ) 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Ý B C B B D C B C B A 
I. TỰ LUẬN: (7,5 đ) 
Bài 1: (2,5 đ) 
A=
8 9 10 8 9 10 9 3
12 12 12 12 12 4
 0,75đ 
5 7 9 2011 2013
( ).( ).( )......( )( )
3 5 7 2009 2011
5.7.9...2011.2013 2013
671
3.5.7.....2009.2011 3
C 
0,50đ 
0,50đ 
5 7 7 10 21 14
3 2 3 6 6 6
10 21 14 17 5
2
6 6 6
B 
0,75đ 
Bài 2: (1,5 điểm) 
a. 
5 2 5 4 5 4 9 3 1
1
6 3 6 6 6 6 2 2
x
0,75
đ 
b.
1 5 3 5 6 5 6 1
2 8 4 8 8 8 8
x
4
1
2.
8
1
2
1
:
8
1 
 x 
0,50
đ 
0,25
đ 
Bài 3: (1,75 điểm) 
a. Phân số biểu thị số phần cuốn sách Vân đọc trong 2 ngày đầu: 
4
3
12
9
12
5
12
4
12
5
3
1
 (cuốn) 
0,75đ 
b. Phân số biểu thị số phần cuốn sách Vân đọc trong ngày thứ 3:
4
1
4
34
4
3
1 
(cuốn) 
0,50đ 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 15 
 Cuốn sách có số trang là: 1404.35
4
1
:35 (trang) 0,50đ 
Bài 4: (1,75 điểm) 
Hình vẽ: 
a.(0,75 điểm) 
Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên: xÔz + zÔy = 
xÔy 
zÔy = xÔy –xÔz = 1200 – 900 = 300 
b. (0,75 điểm) 
Tia On là phân giác xÔy: nÔy = nÔx = 
2
1
xÔy = 
600 
Do: zÔy < nÔy tia Oz nằm giữa 2 tia On và 
Oy 
Nên: nÔy = nÔz + zÔy 
=> nÔz = nÔy - zÔy = 600 - 300 = 300 
Do: nÔz = zÔy và Oz nằm giữa 2 tia On, Oy 
Nên: Oz là phân giác của nÔy 
0,25đ 
0,25đ 
0,50đ 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
O
y
z
n
x
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 16 
ĐỀ 006 
Bài 1: (3,0 điểm). Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể) 
10 5 3 12 11
a)
13 17 13 17 20
 3 5 11b)
4 6 12
c) 13
4 1 4
2 3
9 9 9
 15 5 2
)1,25: 25% : 4
20 6 3
d
Bài 2: (2,0 điểm). Tìm x , biết: 
1 5 7
a) .
3 14 6
x
3 1
b) . 0,2
4 4
x 
Bài 3: (2,0 điểm). Lớp 6A có 45 học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã 
ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với 
ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh . Kết quả thu được như 
sau: 
1
3
 số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng 
2
3
 số học sinh còn lại. 
a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất? 
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với học sinh cả 
lớp. 
Bài 4: (2,5 điểm). 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa, vẽ hai tia Ob và Oc sao cho 
 ̂ ̂ 
a) Tính số đo ̂. 
b) Chứng tỏ rằng: Ob là tia phân giác của ̂. 
c) Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oa, tia Om là tia phân giác của ̂. 
Chứng tỏ rằng : ̂ và ̂ là hai góc phụ nhau. 
Bài 5: (0,5 điểm). Tìm x, biết: 
1 1 1 1
... ( , 2)
2.4 4.6 (2 2).2 8
x N x
x x
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 006 
Bài Nội dung Điểm 
1a 
10 5 3 12 11
a)
13 17 13 17 20
0,75 
10 3 5 12 11
13 13 17 17 20
0,25 
11
( 1) 1
20
 0,25 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 17 
11
20
0,25 
1b 3 5 11
b)
4 6 12
 0,75 
9 ( 10) 11
12
0,25 
10
12
0,25 
5
6
0,25 
1c 
c) 13
4 1 4
2 3
9 9 9
 0,75 
13
4 4 1
3 2
9 9 9
0,25 
10
1
2
9
0,25 
1
1
2
9
0,25 
1d 15 5 2
)1,25: 25% : 4
20 6 3
d
0,75 
5 4 1 5 3
. .
4 3 4 6 14
0,25 
5 7 3
.
3 12 14
0,25 
5 1 37
3 8 24
 0,25 
2a 1 5 7
a) .
3 14 6
x
0,75 
1 5
3 12
x
0,25 
5 1
12 3
x
0,25 
1
12
x
0,25 
2b 3 1
b) . 0,2
4 4
x 
0,75 
1 1 3
.
4 5 4
x 
0,25 
1 11
4 20
x
0,25 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 18 
11
5
x
0,25 
2c 
0,5 
0,25 
0,25 
3a 
Số học sinh chọn đi Đầm Long: 
1
45. 15( )
3
hs 
0,25 
 Số học sinh chọn đi Khoang Xanh: 
2
(45 15). 20( )
3
hs 
0,25 
Số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh: 45 (15 20) 10( )hs 
0,25 
Số học sinh chọn đi Khoang Xanh là nhiều nhất 0,5 
3b Tỉ số phần trăm số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với học sinh 
cả lớp : 
10.100
% 22,22%
45
0,75 
4 
Hình 
vẽ 
0,25 
4a a) Tính số đo bOc . 
1 
Chứng tỏ tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc 0,25 
Tính 0bOc 60 0,75 
4b b)Chứng tỏ rằng Ob là tia phân giác của aOc . 
0,75 
0( 60 )
2
aOc
aOb bOc 
4c Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oa và Om là tia phân giác của cOt . 
Chứng tỏ: bOc và cOm phụ nhau. 
0,5 
Vì tia Ot là tia đối của tia Oa 0cOt 60 
Tia Om là tia phân giác của cOt 0cOm 30 
0,25 
0
cOmbOc 90 
m
t
c b
aO
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 19 
cOmbOc; là hai góc phụ nhau 
0,25 
5 1 1 1 1
... ( , 2)
2.4 4.6 (2 2).2 8
x N x
x x
0,5 
1 1 1 1 1
...
4 1.2 2.3 ( 1) 8
1 1 1 1 1 1 1
1 ...
4 2 2 3 1 8
x x
x x
0,25 
1 1
1
2
2( / )
x
x t m
0,25 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 20 
ĐỀ 007 
I. Trắc nghiệm khách quan 
 Hãy ghi vào phần bài làm của bài thi chữ cái đứng trước phương án đúng. 
 Câu 1.Trong 4 ví dụ sau, ví dụ nào không phải là phân số? 
3
.
5
A
1,7
.
3
B 
0
.
2
C 
13
.
4
D
 Câu 2.Trong các cặp phân số sau, cặp phân số bằng nhau là: 
3 27
. à ;
4 36
A v
4 8
. à ;
5 9
B v
10 15
. à ;
14 21
C v
6 8
. à ;
15 20
D v
 Câu 3. Nếu góc A có số đo bằng 350, góc B có số đo bằng 550. Ta nói: 
 A. Góc A và góc B là hai góc bù nhau. 
 B. Góc A và góc B là hai góc kề bù. 
 C. Góc A và góc B là hai góc phụ nhau. 
 D. Góc A và góc B là hai góc kề nhau. 
 Câu 4. Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định ot là tia phân giác của góc 
xOy? 
.
.
A xOt yOt
B xOt tOy xOy
. ; à 
.
C xOt tOy xOy v xOt yOt
D xOt yOt
 II. Tự luận 
 Bài 1. Tính nhanh: 
4 3 2 5 1
, ;
7 4 7 4 7
a A 
4 18 6 21 6
, ;
12 45 9 35 30
b B
 Bài 2. Tìm x, biết: 
4 2 1
, . ;
7 3 5
a x 
4 5 1
, : ;
5 7 6
b x 
 Bài 3. 
3
4
 quả dưa nặng 
1
3
2
kg. Hỏi quả dưa nặng bao nhiêu kilôgam? 
 Bài 4. Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ hai tia Om, On sao 
cho 0 060 ; 150 .xOm yOn 
 a, Tính: ?mOn 
 b, Tia On là tia phân giác của xOm không? Vì sao? 
 Bài 5. Rút gọn biểu thức sau:
3.5.7.11.13.37 10101
1212120 40404
A
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 007 
 I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng: 0,5 điểm 
Câu 1 2 3 4 
Đáp án B C C C 
 II. TỰ LUẬN 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 21 
Bài Nội dung Điểm 
1 
4 3 2 5 1 4 2 1 3 5
, 1 2 3
7 4 7 4 7 7 7 7 4 4
a A
1 
4 18 6 21 6 1 2 2 3 1
,
12 45 9 35 30 3 5 3 5 5
1 2 2 3 1
1 0 1
3 3 5 5 5
b B
0,5 
0,5 
2 
4 2 1 4 1 2 4 13
, . . .
7 3 5 7 5 3 7 15
13 4 13 7 91
: .
15 7 15 4 60
a x x x
x x x
0,5 
0,5 
4 5 1 5 1 4 5 19
, : : :
5 7 6 7 6 5 7 30
5 19 5 30 150
: .
7 30 7 19 133
b x x x
x x x
0,5 
0,5 
3 
Giọi quả dưa nặng x (kg) 
3 1 3 7 7 3 7 4 2
. 3 . : . 4 ( )
4 2 4 2 2 4 2 3 3
x x x x x kg 
1 
4 
a, Tia On nằm giữa hai tia Ox,Oy nên :
0 0 0180 150 30xOn nOy xOy xOn 
Tia On nằm giữa hai tia Ox, Om nên :
0 0 060 30 30xOn nOm xOm nOm 
0,5 
0,5 
b, Tia On nằm giữa hai tia Ox, Om và 030xOn nOm 
Vậy tia On là phân giác góc xOm 
0,5 
0,5 
5 
3.5.7.11.13.37 10101 5.11.10101 10101
1212120 40404 120.10101 4.10101
10101.54 54 27
10101.124 124 62
A
0,5 
0,5 
150°
30°
30°
x yO
m
n
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 22 
ĐỀ 008 
Câu 1. (5 điểm) Tìm x, biết: 
 a) 
2
60% 76
3
x x b) 22 2 0x x x 
Câu 2. (4 điểm) 
 a) Rút gọn biểu thức: A = 
3 2
2 3 5. .( 1)
3 4
2 3
2 5
.
5 12
 b) Thực hiện phép tính: B = 
1 1 1 1
1 . 1 . 1 ... 1
21 28 36 1326
Câu 3. (4 điểm) 
a) Chứng minh rằng: A = 5555...5527 + 4n 9
nchuso 5
 (n ) 
b) Tìm các số nguyên tố x, y sao cho 2 2117x y . 
Câu 4. (3 điểm) 
An ngồi làm bài lúc hơn 14 giờ 15 phút một chút. Khi An làm bài xong thì thấy hai 
kim giờ và kim phút của đồng hồ đã đổi chỗ cho nhau ở vị trí ban đầu, lúc này hơn 15 giờ. 
Hỏi An làm bài trong bao lâu? 
Câu 5. (4 điểm) 
Cho góc xBy = 55
0
. Trên Bx, By lần lượt lấy các điểm A và C (A ≠ B, C ≠ B). Trên 
đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho góc ABD bằng 300. 
a) Tính số đo của góc DBC. 
b) Từ B vẽ tia Bz sao cho góc DBz bằng 900. Tính số đo góc Abz. 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 008 
Câu Ý Nội dung Điểm 
Câu 1 
a 
2đ 
2
60% 76
3
x x 
3 2
76
5 3
x x 
1 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 23 
3 2
76
5 3
x
 1 
19
76
15
x 0,5 
19
76: 60
15
x 0,5 
b 
2đ 
22 2 0x x x (1) 
Ta có 2x+2 ; x +2x không âm nên: 
0,5 
(1) x + 2 = 0 và 2x + 2x = 0 0,5 
- Xét x + 2 = 0 x + 2 = 0 x = -2 (2) 0,25 
2 2x + 2x = 0 x + 2x 0 ( 2) 0 0x x x hoặc x = -2 (3) 0,5 
Từ (2) và (3) suy ra x = -2 0,25 
Câu 2 
a 
2,5 
đ 
A = 
3 22 3
. .1
3 43 2
2 32 5
.
2 6 35 2 .3
 0,75 
= 
1
4 31 2 .33.2 .
5 3.2 5
4 32 .3
 0,75 
3 22 .3 2
14
5 5
 0,5 
B 
2,5 
đ 
B = 
20 27 35 1325
. . ...
21 28 36 1326
B = 
40 54 70 2650
. . ...
41 56 72 2652
B = 
5.8 6.9 7.10 50.53
. . ...
6.7 7.8 8.9 51.52
0,75 
0,75 
0,5 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 24 
B = 
5.6.7...50 8.9.10...53 5 53 265
. .
6.7.8...51 7.8.9...52 51 7 357
Câu 3 
a 
2đ 
A = 5 1111...11 00 - n + 9(n + 3)
n chu so 1
 0,75 
Vì tổng các chữ số của 1111...11 00
n chu so 1
 bằng n 
0,5 
1111...11 00 - n 9
n chu so 1
 mà 9(n + 3) 9 
0,5 
A 9 0,25 
B 
2đ 
- Với x = 2 ta có 2 22 117 121 y 0,5 
- y = 11 (thỏa mãn y là số nguyên tố) 0,25 
- Với x > 2, do x là số nguyên tố nên x là số lẻ. Suy ra y2 = x2 + 117 
là số chẵn, y > 2. 
0,5 
- Có y là số chẵn, y > 2 mà y là số nguyên tố không có giá trị nào 
của y. 
0,5 
- Vậy x = 2; y = 11. 0,25 
Câu 4 3đ 
- Từ khi An bắt đầu làm bài cho đến khi hai kim đổi chỗ cho nhau 
thì kim phút đã đi được một khoảng cách từ vị trí kim phút đến vị 
trí của kim giờ lúc ban đầu và hơn nửa vòng đồng hồ, 
0,75 
- Còn kim giờ đi được một khoảng cách từ vị trí của kim giờ đến vị 
trí của kim phút lúc đầu và chưa đủ nửa vòng đồng hồ. 
0,75 
- Như vậy tổng khoảng cách hai kim đã đi đúng bằng một vòng 
đồng hồ. 
- Mỗi giờ kim phút đi được một vòng đồng hồ, còn kim giờ chỉ đi 
được 
1
12
 vòng đồng hồ. 
0,5 
- Tổng vận tốc của hai kim là: 
1 13
1
12 12
 (vòng đồng hồ/ giờ) 0,5 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 25 
 - Thời gian An làm xong bài là: 
13 12
1 : = 
12 13
 (giờ) 0,5 
Câu 5 
a 
2đ 
Vẽ 
hình 
đúng 
đến 
câu a 
0,5 
- Vì D nằm giữa A và C nên tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC. 0,5 
oABC = ABD + DBC DBC = ABC - ABD = 25 1 
b 
2đ 
TH1: Tia Bz và tia BD nằm về hai phía với bờ AB tia BA nằm 
giữa 2 tia Bz và BD 
0,5 
 o 0 oDBA + ABz = 90 ABz = 90 - DBA = 60 0,5 
TH2: Tia Bz và tia BD nằm về cùng một phía với AB tia BD nằm 
giữa 2 tia Bz và BA 
0,5 
 o o oABz = ADB + DBz = 30 + 90 = 120 0,5 
ĐỀ 009 
Bài 1 (2,5 điểm). Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể): 
 a) 
2 1 10
.
3 5 7
 b) 
3 15 2 3
7 26 13 7
 c) 
5 5 1 2
: 3 1
9 9 3 3
 d) 
4 11 4 2 1
. .
5 13 5 13 5
Bài 2 (2 điểm). Tìm x, biết: 
 a) 
3 7
5 10
x
 b) 
19 13
:
13 5
x 
 c) 
2 7 1
.
9 8 3
x d) 
2 3 1 5
3 2 2 12
x x
Bài 3 (2 điểm). 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 26 
Chiều dài của một mảnh vườn hình chữ nhật là 60m, chiều rộng bằng 
3
5
 chiều dài. 
 a) Tính diện tích mảnh vườn; 
b) Người ta lấy một phần đất để đào ao. Biết 
5
6
 diện tích ao là 360m2. Tính diện tích 
ao. 
c) Phần còn lại người ta trồng rau. Hỏi diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích 
trồng rau. 
Bài 4 (3 điểm). Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho góc 
xOy = 30
0
, xOz = 60
0
. 
 a) Tính số đo góc yOz. 
 b) Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. Tính số đo góc tOz. 
 c) Vẽ tia Om là tia phân giác của góc tOz. So sánh góc tOm và góc xOz. 
 d) Chứng tỏ rằng tia Oz là tia phân giác của góc xOm. 
Bài 5 (0,5 điểm). 
 Cho a; b; c; d * thỏa mãn 
a c
b d
 . Chứng minh rằng: 
2018
2018
a c c
b d d
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 009 
TT Đáp án Điểm 
Bài 1 
(2,5đ) 
a) Tính đúng kết quả: 
20
21
 0,75 
b) Tính đúng kết quả: 
11
26
 0,75 
c) Tính đúng kết quả: 
2
9
 0,5 
d) Tính đúng kết quả: –1 0,5 
Bài 2 
(2đ) 
a) Tìm được 
1
10
x
 0,5 
b) Tìm được 
19
5
x 0,5 
c) Tìm được 
2 1 7 8
:
9 3 8 63
x
 0,5 
d) Tìm được 
2 3 5 3 1
3 2 12 4 3
x
0,25 
0,25 
TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 
Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 27 
5 1 2
6 3 5
x x
Bài 3 
(2đ) 
a) Tính được chiều rộng của mảnh vườn bằng: 36(m) 
Tính được diện tích mảnh vườn bằng: 2160 (m2) 
b) Tính được diện tích ao bằng: 432 (m2) 
c) Tính được diện tích trồng rau: 1728 (m2) 
Tính được diện tích ao bằng 25% diện tích trồng rau. 
0,5 
0,5 
0,5 
0,25 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_60_de_thi_hoc_ky_2_mon_toan_lop_6_co_dap_an.pdf