Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Buổi 17: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi

Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Buổi 17: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

 A. Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

 B. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.

 C. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

 D. Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau.

 E. Hình bình hành và hình thoi đều có bốn góc bằng nhau.

 F. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

 G. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.

 H. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.

 

docx 7 trang Mạnh Quân 27/06/2023 3442
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Buổi 17: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUỔI 17. HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi?
	A. 9 	B. 10 	C. 12 	D. 14
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
	A. Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
	B. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
	C. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.
	D. Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau.
	E. Hình bình hành và hình thoi đều có bốn góc bằng nhau.
	F. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
	G. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
	H. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 3: Hãy so sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật dưới đây?
	A. Diện tích hình thoi lớn hơn 	
	B. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn
	C. Diện tích hai hình bằng nhau.
Câu 4: Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là 16m và chiều rộng là 10m. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 2: Tính diện tích lối vào và diện tích các phòng của một căn nhà một tầng có sơ đồ dưới đây:
Bài 3: Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình chữ nhật như Hình dưới đây. Một hình chữ nhật có chiều dài ; chiều rộng . Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa . Tính độ dài của đoạn dây thép.
Bài 4: Cho hình vẽ sau:
Biết hình chữ nhật có , , , , . Tính diện tích phần được tô đậm.
Tiết 2: 
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng . Người ta trồng một vườn hoa hình thoi ở trong mảnh đất đó, biết diện tích phần còn lại là . Tính độ dài đường chéo , biết .
Bài 2: Cho hình thoi có diện tích , đường chéo dài . Hãy so sánh diện tích hình vuông với diện tích hình thoi , hình nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ?
Bài 3: Hình chữ nhật có , . Các điểm , trên cạnh , sao cho . Nối , ta được hình bình hành ( như hình vẽ). Tính:
a. Diện tích hình bình hành 
b. Tổng diện tích hai tam giác và .
Bài 4:
Ba hình vuông bằng nhau ghép thành hình chữ nhật như hình vẽ. Nối , ta được hình bình hành (như hình vẽ). Tính diện tích của hình bình hành đó biết chu vi của hình chữ nhật là .
Bài 5: Tính diện tích lớn nhất của một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng và độ dài hai đường chéo đều là số tự nhiên.
Tiết 3:
Bài 6: Cho hình chữ nhật có chu vi , chiều dài hơn chiều rộng và hình bình hành (hình vẽ). Tính diện tích hình bình hành .
Bài 7: Cho các hình bình hành , , (hình vẽ bên). Tính diện tích hình bình hành biết diện tích hình bình hành là và độ dài cạnh gấp 3 lần độ dài cạnh .
Dạng cắt ghép hình
Bài 1: Hãy cắt một hình chữ nhật có kích thước thành hai mảnh rồi ghép lại thành một hình vuông.
Bài 2: Sử dụng các mảnh bìa như hình dưới đây để ghép thành:
a. Hình chữ nhật
b. Hình bình hành
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Cho hình vẽ bên. Biết hình bình hành có diện tích bằng . Tính diện tích .
Bài 2: Biết hình chữ nhật có diện tích bằng . Hãy tính diện tích hình bình hành .
Bài 3: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng . Người ta dự định lát nền bởi những viên gạch men hình vuông có cạnh . Hỏi người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát?
Bài 4:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là . Nếu tăng chiều rộng , giảm chiều dài thì diện tích mảnh đất không thay đổi.Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 5: Chu vi một mảnh đất hình chữ nhật là . Người ta chia mảnh đất thành hai mảnh nhỏ: một hình vuông, một hình chữ nhật. Tổng chu vi hai mảnh đất nhỏ là . Tính diện tích mảnh đất ban đầu.
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi . Nếu tăng chiều dài thêm nhưng lại bớt chiều rộng đi ta được hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài 7: Cho hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng . Hai điểm , lần lượt là trung điểm cạnh và . Nối , . Tính diện tích hình bình hành .
Bài 8: Người ta cắt hình chữ nhật rồi ghép thành hình bình hành như hình vẽ. Biết hình chữ nhật có chu vi là , chiều dài hơn chiều rộng và độ dài cạnh của hình bình hành là . Tính chiều cao của hình bình hành .
Bài 9: Cho hình bình hành có diện tích , chu vi là và cạnh và là hai số tự nhiên liên tiếp. Đoạn thẳng chia hình bình hành thành hai hình bình hành và (hình vẽ), biết hơn là . Tính:
a. Chu vi hình bình hành .
b. Diện tích hình bình hành .
Bài 10: Cho hình bình hành có chu vi . Nếu giảm độ dài cạnh đi , tăng độ dài cạnh thêm ta được hình thoi (hình vẽ). Tính độ dài cạnh hình thoi và các cạnh hình bình hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_6_buoi_17_hinh_chu_nhat_hinh_binh.docx