Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Hoàng Thị Huyền

Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Hoàng Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều BÀI 8. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Lưu ý: Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho các 2 và 5. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Số nào sau đây chia hết cho 2? A. 15 B. 14 C. 13 D. 17 Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 5? A. 31 B. 30 C. 29 D. 28 Câu 3. Cho các số 137; 244; 178; 120. Các số chia hết cho 2 là A. 120; 137; 244 B. 178; 120; 137 C. 137; 244; 120 D. 244; 178; 120 Câu 4. Cho các số 120; 132; 144; 155; 168; 179. Số chia hết cho 5 là A. 120; 132 B. 120; 155 C. 155; 168 D. 155; 179 Câu 5. Số nào sau đây không chia hết cho 5? A. 7689 1 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều B. 2890 C. 1725 D. 2790 II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 6. Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5? A. 1295 B. 2896 C. 1902 D. 7890 Câu 7. Trong các số: 1904; 2895; 2890; 2786. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: A. 1904 B. 2895 C. 2890 D. 2786 Câu 8. Ta có thể thay * bởi số nào để 67* chia hết cho 5? A. 5; 9 B. 7; 0 C. 0; 5 D. 6; 8 Câu 9. Ta có thể thay * bởi số nào để 190* chia hết cho 2? A. 0; 2; 4; 6; 8 B. 0; 1; 3; 5; 7 C. 2; 4; 6; 8 D. 1; 3; 5; 7; 9 Câu 10. Ta có thể thay * bởi số nào để 369* chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? A. 5 B. 0 C. 0; 2; 4; 6; 8 D. 2; 4; 6; 8 III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 11. Hãy chọn câu khẳng định sai A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0 B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2 2 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều C. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2. Câu 12. Trong các tổng sau, tổng chia hết cho 5 là: A. 10 25 34 2000 B. 5 10 70 1995 C. 25 15 33 45 D. 12 25 2000 1997 Câu 13. Trong các tổng sau, tổng chia hết cho 2 là: A. 28 39 90 2900 B. 2980 391 890 1092 C. 7890 8203 3901 9012 D. 3791 3012 2838 9896 Câu 14. Số ab0 a,b N chia hết cho A. 2 B. 5 C. Cả 2 và 5 D. Không chia hết cho số nào cả Câu 15. Chọn khẳng định sai A. Số chia hết cho 2 thì chia hết cho 4 B. Số chia hết cho 4 thì chia hết cho 2 C. Số chia hết cho cả 5 và 2 thì chia hết cho 10 D. Số chia hết cho 10 thì chia hết cho cả 5 và 2 IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 16. Không thực hiện phép tính, trong các tổng sau, tổng chia hết cho 2 là A. 53 80 73 96 B. 20 42 83 C. 23 32 92 54 D. 74 1900 63 376 Câu 17. Số tự nhiên có ba chữ số giống nhau, số đó chia hết cho 2, còn chia hết cho 5 dư 4 là A. 222 B. 444 C. 666 3 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều D. 888 Câu 18. Số các số tự nhiên nhỏ hơn 200 và không chia hết cho 2 là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 103 Câu 19. Số các số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia cho 5 dư 2 là A. 20 B. 25 C. 30 D. 35 Câu 20. Trong các tổng sau, tổng không chia hết cho 5 là A. 4 42 43 44 B. 5 52 53 54 C. 6 62 63 64 D. 7 72 73 74 C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN Dạng 1. Nhận biết các số chia hết cho 2, 5 Phương pháp giải Sử dụng dấu hiệu nhận biết: - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. - Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho các 2 và 5. Bài 1. Số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 trong các số sau: 27; 182; 2789; 2921; 5834; 8926; 8000? Vì sao? Bài 2. Số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết cho 5 trong các số sau: 903; 3305; 670; 215; 8932? Vì sao? Bài 3. Cho các số 6; 24; 567; 9875; 17900. Trong các số đó: a) Số nào chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5? c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5? Bài 4. Cho các số 7829; 8392; 90930; 26; 235; 7824. Trong các số đó: 4 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều a) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5? b) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2? c) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? Bài 5. Trong những số từ 2020 đến 2030, những số nào a) Chia hết cho 2? b) Chia hết cho 5? Dạng 2. Xét tính chia hết của tổng, hiệu, tích Phương pháp giải - Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c aMb và bMc aMc - Nếu hai số a,b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c . aMc,bMc a b Mc và a b Mc . - Để xét một tích có chia hết cho một số hay không, ta làm như sau: Cách 1. Xét xem có thừa số nào của tích chia hết cho số đó hay không. Nếu tồn tại thì tích đã cho chia hết cho số đó. Cách 2. Tính tích của các thừa số và xét tích đó có chia hết cho số đã cho hay không. Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hoặc hiệu) sau có chia hết cho 2 không? a) 27 46 b) 68 42 c) 56 94 30 d) 82 35 4 Bài 2. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng ( hoặc hiệu) sau có chia hết cho 5 không? a) 25 60 105 ; b) 64 25 380 ; c) 50 11 9 ; d) 360 73 18 . Bài 3. Cho A 3.4.5.7.9 60 . Hỏi A có chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 10 không ? Vì sao? Bài 4. Không làm tính , xét xem tổng ( hoặc hiệu) sau có chia hết cho 2 không ? Vì sao ? a) 12a 56b (với a;b N) b) 20a 68b (với a;b N) Bài 5. Không làm tính , xét xem tổng ( hoặc hiệu) sau có chia hết cho 5 không ? Vì sao ? a) 35a 50b (với a;b N) b) 45a 60b 100 (với a;b N) Dạng 3. Chứng minh tính chia hết Phương pháp giải - Mọi số a chia b được q dư r đều được viết thành a b.q r Bài 1. Chứng minh rằng mọi số tự nhiên chia 15 dư 5 đều chia hết cho 5? 5 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Bài 2. Số tự nhiên a chia 16 dư 4. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Vì sao? Bài 3. Cho B 3 32 33 ... 340 . Chứng minh rằng B chia hết cho 2. Bài 4. Cho A 2 22 23 ... 2120 . Chứng minh rằng: a) A chia hết cho 2; b) A chia hết cho 5. Bài 5. Chứng tỏ rằng, với mọi số tự nhiên n thì n. n 1 chia hết cho 2? Dạng 4. Tìm số thỏa mãn điều kiện Phương pháp giải Sử dụng dấu hiệu nhận biết: - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. - Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho các 2 và 5. Bài 1. Điền chữ số vào dấu * để được số 78*: a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 c) Chia hết cho cả 2 và 5 Bài 2. Dùng cả ba chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số: a) Lớn nhất và chia hết cho 2 b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5 Bài 3. Dùng ba chữ số 8,0,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2 b) số đó chia hết cho 5 Bài 4. Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182 Bài 5. Ở tiết mục hát song ca của đội văn nghệ lớp 6A, số người của đội xếp vừa hết. Khi hát tốp ca xếp theo nhóm 5 người thì đội thừa ra 4 người. Đội văn nghệ có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có từ 10 đến 15 người? D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B D B A D B C A D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B C C A A B A A C HƯỚNG DẪN 6 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều (lưu ý chọn đáp án nào phải bôi vàng đáp án đó và chỉ giải thích vì sao chọn đáp án với các câu ở phần Vận dụng cao) I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Số nào sau đây chia hết cho 2? A. 15 B. 14 C. 13 D. 17 Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 5? A. 31 B. 30 C. 29 D. 28 Câu 3. Cho các số 137; 244; 178; 120. Các số chia hết cho 2 là A. 120; 137; 244 B. 178; 120; 137 C. 137; 244; 120 D. 244; 178; 120 Câu 4. Cho các số 120; 132; 144; 155; 168; 179. Số chia hết cho 5 là A. 120; 132 B. 120; 155 C. 155; 168 D. 155; 179 Câu 5. Số nào sau đây không chia hết cho 5? A. 7689 B. 2890 C. 1725 D. 2790 II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 6. Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5? A. 1295 B. 2896 C. 1902 7 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều D. 7890 Câu 7. Trong các số: 1904; 2895; 2890; 2786. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: A. 1904 B. 2895 C. 2890 D. 2786 Câu 8. Ta có thể thay * bởi số nào để 67* chia hết cho 5? A. 5; 9 B. 7; 0 C. 0; 5 D. 6; 8 Câu 9. Ta có thể thay * bởi số nào để 190* chia hết cho 2? A. 0; 2; 4; 6; 8 B. 0; 1; 3; 5; 7 C. 2; 4; 6; 8 D. 1; 3; 5; 7; 9 Câu 10. Ta có thể thay * bởi số nào để 369* chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? A. 5 B. 0 C. 0; 2; 4; 6; 8 D. 2; 4; 6; 8 III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 11. Hãy chọn câu sai A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0 B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2 C. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2. Câu 12. Trong các tổng sau, tổng chia hết cho 5 là: A. 10 25 34 2000 B. 5 10 70 1995 C. 25 15 33 45 D. 12 25 2000 1997 8 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều Câu 13. Trong các tổng sau, tổng chia hết cho 2 là: A. 28 39 90 2900 B. 2980 391 890 1092 C. 7890 8203 3901 9012 D. 3791 3012 2838 9896 Câu 14. Số ab0 a,b N chia hết cho A. 2 B. 5 C. Cả 2 và 5 D. Không chia hết cho số nào cả Câu 15. Chọn khẳng định sai A. Số chia hết cho 2 thì chia hết cho 4 B. Số chia hết cho 4 thì chia hết cho 2 C. Số chia hết cho cả 5 và 2 thì chia hết cho 10 D. Số chia hết cho 10 thì chia hết cho cả 5 và 2 IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 16. Không thực hiện phép tính,trong các tổng sau, tổng chia hết cho 2 là A. 53 80 73 96 B. 20 42 83 C. 23 32 92 54 D. 74 1900 63 376 Giải thích : Lũy thừa của số lẻ là số lẻ, lũy thừa khác 0 của số chẵn là số chẵn, 80 1. Do đó chọn đáp án A. Câu 17. Số tự nhiên có ba chữ số giống nhau, số đó chia hết cho 2, còn chia hết cho 5 dư 4 là A. 222 B. 444 C. 666 D. 888 Giải thích : Số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và chia hết cho 2 có thể là 222; 444; 666; 888. Số đó chia 5 dư 4 nên chỉ có thể là 444. Câu 18. Số các số tự nhiên nhỏ hơn 200 và không chia hết cho 2 là: A. 100 9 Phiếu bài tập Toán 6 – Cánh Diều B. 101 C. 102 D. 103 Giải thích : Các số tự nhiên nhỏ hơn 200 và không chia hết cho 2 là: 1; 3; ; 199 Số các số là: 199 1 : 2 1 100 Câu 19. Số các số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia cho 5 dư 2? A. 20 B. 25 C. 30 D. 35 Giải thích : Các số tự nhiên nhỏ hơn 100 và chia 5 dư 2 thì có tận cùng là 2 hoặc 7 Số có tận cùng là 2: 2; 12; 22; ; 92. Tổng 10 số Số có tận cùng là 7: 7; 17; 27; ; 97. Tổng 10 số Vậy tổng lại là 20 số. Câu 20. Tổng không chia hết cho 5 là A. 4 42 43 44 B. 5 52 53 54 C. 6 62 63 64 D. 7 72 73 74 Giải thích : Xét các đáp án: A. 4 42 43 44 4. 1 4 43. 1 4 4.5 43.5 M5 B. 5 52 53 54 M5 C. 6 62 63 64 6. 1 6 63. 1 6 6.7 63.7 7. 6 216 7.222M5 D. 7 72 73 74 7. 1 7 73. 1 7 7.8 73.8 8. 7 243 8.350M5 E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1. Nhận biết các số chia hết cho 2, 5. Phương pháp giải 10
Tài liệu đính kèm:
phieu_bai_tap_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_8_dau_h.docx