2 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Chủ đề: Phép nhân số nguyên (Có đáp án)

2 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Chủ đề: Phép nhân số nguyên (Có đáp án)
docx 7 trang Gia Viễn 05/05/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "2 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Chủ đề: Phép nhân số nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN.
 PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Phần 1: Trắc nghiệm 
Câu 1: Đánh dấu “X” vào ô thích hợp
 TT Câu Đúng Sai
 1 Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
 2 Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
 3 Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
 4 Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất
 5 Tích của số nguyên dương và số nguyên âm là một số nguyên âm
Câu 2: Tích của số nguyên âm lớn nhất và số nguyên dương nhỏ nhất là:
 A.0 B.1 C.-1 D. Cả 3 đáp án đều sai 
Câu 3: Kết quả của phép tính nào dưới đây khác với kết quả còn lại: 
 A. -99 . 10 B. 99 . (-10) 
 C. -|(-99) .10| D. |99 . (-10)|
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của phép nhân số nguyên:
 A. Giao hoán B. Phân phối của phép nhân với phép cộng
 C. Kết hợp D. Nhân với số đối 
Câu 5: Giá trị của biểu thức: (-20).(+7).(-25).(-5).(-4)
 A. 7000. B. 70000. 
 C. -7000. D. -70000.
Câu 6: Cho P = (-4).(-3).(-2) 4.5.6 .Khẳng định nào sau đây đúng?
 A. P 0 D. P = 4.5.6 
Phần II : Tự luận 
Câu 1: Thực hiện phép tính.
 a) (-13).7 b) 8.(-9) c) 245.(-2) d) (-61).(-5) e) (-6).|-28|
 f) (-11).(-91) g) (-20).0 h) 9.17
Câu 2: Tìm số nguyên x biết:
 a) x.(x-9) = 0.
 b) (x-1).(x+2).(2x-4) = 0
 c) 24:(3x-2) = -3 
 d) -45:5.(-3-2x) = 3 
Câu 3: Không thực hiện phép tính hãy so sánh: a) 2021.(-2) với 0
 b) (-2021).(-2022) với 0
 c)213.(-19) với -213
 d) -61.(-13) với 15.(-59)
Câu 4: Tính tổng A= 1-2+3-4+5-6+...+2021-2022.
Câu 5: Hai ca nô xuất phát từ bến A và cùng đi về bến B hoặc cùng đi về bến C ( 
Bến A nằm giữa bến B và bến C). Quy ước chiều từ A về B là chiều dương, chiều 
từ A về C là chiều âm. Biết vận tốc ca nô I là 25km/h, vận tốc ca nô II là -30 km/h. 
Tính khoảng cách giữa hai ca nô sau 2 giờ.
 HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: A. (1)- Đúng 
 (2) – Sai 
 (3) - Đúng
 (4)- Sai
Câu 2: C. 
Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án B
Phần II: Phần tự luận.
Câu 1: 
 (-13).7 = -91 b) 8.(-9) = -72 c) 245.(-2) =-490 d) (-61).(-5) = 305 
 e) (-6).|-28| = (-6).28= -168 f) (-11).(-91) = 1001 g) (-20).0 = 0 
 h) 9.17= 153
Câu 2:
 a) x.(x-9) = 0.
 0 0
 => [ 9 0 => [ 9
 Vậy x ∈ {0; ― 9}
 b) (x-1).(x+2).(2x-4) = 0
 => x-1=0 hoặc x+2 =0 hoặc 2x-4 = 0
 => x=1 hoặc x=-2 hoặc x= 2
 c) 24:(3x-2) = -3 
 3x-2 = 24: (-3)
 3x – 2 = -8
 3x = -8+2 = -6
 x = -6:3 = -2 d)-45:5.(-3-2x) = 3 
 -9.(-3-2x) = 3
 9.(3+2x) = 3
 3 + 2x = 3:9 ∉ Z. Vậy không có số nguyên x nào thỏa mãn.
Câu 3:
 a) 2021.(-2) < 0
 b) (-2021).(-2022) > 0
 c)213.(-19) < -213
 d) -61.(-13) >15.(-59)
Câu 4: 
 Tính tổng A= 1-2+3-4+5-6+...+2021-2022.
Nhận xét từ 1 đến 2022 có 2022 số hạng nên ta nhóm được A thành 2022:2 = 1011 
số hạng như sau:
A = (1-2)+(3-4) + + (2021- 2022) = (-1) + (-1) + + (-1) (có 1011 số hạng (-1) ) 
A = 1011.(-1) = -1011
Câu 5:
Sau 2 giờ ca nô I đi được quãng đường 2.25 = 50(km)
Sau 2 giờ ca nô II đi được quãng đường 2.(-30) = - 60(km)
 Vậy sau 2 giờ hai ô tô cách nhau : 50-(-60) = 110 ( km)
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
II. Phần tự luận:
Câu 1: (2,0 điểm) Tính nhanh
 a) (-25).8.(-125).3.(-4) b) 147.333 + 233.(-147)
 c) (-115).27 + 33.(-115) d) -284.172 + (-284).(-72)
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên xbiết:
 a) (x-5).(x2 -9) = 0
 b) (x – 3).( x- 5) < 0
 c) ( x2 – 7) . ( x2 – 51) < 0.
Câu 3: Tìm số nguyên x, y biết:
 a) xy = 11 
 b) xy = -17 c) 3x + 4y – xy = 15
Câu 4: Cho a 휖 푍:
 a) chứng tỏ rằng a2 ≥ 0; - a2 ≤ 0
 b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: ( x – 11)2 + 2021
 c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: - ( x + 81)2 + 6789.
 Câu 5: Tính giá trị của biểu thức :
 a) A = ax + bx + ay + by với a + b = 7 ; x + y = -15
 b) B = ax + ay – bx – by với a - b = -8 ; x + y = 5
 ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
Câu 1:
 a) (-25).8.(-125).3.(-4) 
 = (-25).(-4).(-125).8.3 = 100.(-1000).3 = -3000000
 b) 147.333 + 233.(-147) = 147.333 – 233.147 = 147.( 333-233) = 147.100 = 
 14700
 c) (-115).27 + 33.(-115) = (-115). (27 + 33) = -115.60= -6900
 d) -284.172 + (-284).(-72) = -284. (172-72) = -284.100 = -28400
Câu 2: 
 a) (x-5).(x2 -9) = 0 
x - 5 = 0 hoặc x – 9 = 0 
x = 5 hoặc x = 9
x = 5 hoặc x = 3 hoặc x = -3
 b) ( x2 – 7) . ( x2 – 51) < 0.
b) Vì (x2 – 7)(x2 – 51) < 0
nên x2 – 7 và x2 – 51 trái dấu nhau
Mà x2 -7>x2 - 51 
do đó, ta có x2 – 7>0 và x2 – 51 < 0
x2 >7 và x2 < 51
Ta có: x2 = 32; 42;52 ; 62 ; 7²
hay x = ±3; +4; ±5; ±6; ±7.
c) (x – 3).( x- 5) < 0
x-3>0 x>3
x-5<0 x<5
x-3<0 x<3
x-5>0 x>5 lại có : x ∈ Z. Vậy x=4
Câu 3:
 a) xy = 11 
 x 1 11 -1 -11
 y 11 -1 -11 -1
 b) xy = -17
 x 1 -17 17 -1
 y -17 1 -1 17
 c) 3x + 4y – xy = 15
3x + 4y - xy= 15
3x + y(4 - x) = 15
3x - 12- y(x-4) = 15 - 12
3(x-4)- y(x - 4) = 3
(x-4)(3- y) = 3
 x-4 1 -1 3 -3
 3-y 3 -3 1 -1
 x 5 3 7 1
 y 0 6 2 4
Câu 4: 
a) chứng tỏ rằng a2 ≥ 0; - a2 ≤ 0
 b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: ( x – 11)2 + 2021
 c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: - ( x + 81)2 + 6789.
a) Xét a = 0 ; ta có a2 = 0
• Xét a ≠ 0, ta có a và a là hai số nguyên cùng dấu. Do đó a.a > 0 Vậy a2 > 0.
Tóm lại a2 ≥ 0. Tương tự -a2 ≤ 0.
b) Ta có (x – 11)2 > 0. Nên (x – 11)2 + 2021 ≥ 2021
Dấu “=” xảy ra khi x − 11 = 0 hay x = 11.
Vậy giá trị nhỏ nhất của (x – 11)2 + 2021 là 2021.
c) Ta có -(x + 81)2 < 0, Nên (x + 81)2 + 6789 ≤ 6789. 
Dấu “=” xảy ra khi x + 81 = 0 hay x = -81
Vậy giá trị lớn nhất của -(x + 81)2+ 6789 là 6789. Câu 5: 
 a) A = ax + bx + ay + by với a + b = 7 ; x + y = -15
 A = x.(a + b) + y.( a + b) =(a +b).(x + y) = 7.(-15) = -105
 b) B = ax + ay – bx – by với a - b = -8 ; x + y = 5
 B= x.(a - b) + y.( a -b) =(a -b).(x + y) = -8 .5 = 40
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại các kiến thức đã học và các dạng Bt đã làm.
- Làm các BT:
Câu 1 Tính nhanh.
.A. 35.18-5.7.28
B. 45-5. (12+9)
C. 24. (16-5)-16. (24-5)
D. 29.(19-13)-19.(29-13)
E. 31.(-18) +31. (-81)-31
F. (-12).47+(-12).52 + (-12)
G. 13. (23+22)-3. (17+28)
H. -48 +48.(-78) + 48.(-21)
Câu 2: Cho 15 số nguyên có tính chất sau: Tích của 3 số nguyên bất kỳ luôn là 
một số âm. So sánh tích của 15 số đó với 0.
Câu 3: Không làm tính hãy so sánh:
A.(-1)(-2)(-3)(-2018) với 0
B.(-1)(-3)(-5).(-2019) với 1.3.5. 2019
Câu 4. Viết các tích (tổng) sau thành lũy thừa các số nguyên:
A=(-3).9.(-8).56 B = 2+2+2² +2³+...+2¹¹
Câu 5 Tìm số nguyên x,r biết:
A. 12-x³ = 20
B. (r²-5) r² <0

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_phieu_bai_tap_mon_toan_lop_6_chu_de_phep_nhan_so_nguyen_co.docx