3 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Bài 32: Điểm và đường thẳng (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "3 Phiếu bài tập môn Toán Lớp 6 - Bài 32: Điểm và đường thẳng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 32. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG A.Lý thuyết I.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 1.Điểm A B M • Điểm là một khái niệm cơ bản của hình học, ta không định nghĩa điểm mà chỉ hình dung nó, chẳng hạn bằng một hạt bụi rất nhỏ, một chấm mực trên mặt giấy, • Hai điểm không trùng nhau là hai điểm phân biệt. • Bất cứ một hình học nào cũng đều là một tập hợp các điểm. Người ta gọi tên điểm bằng các chữ cái in hoa. Ví dụ: A, B, C,... 2. Đường thẳng a • Đường thẳng là một khái niệm cơ bản, ta không định nghĩa mà chỉ hình dung đường thẳng qua hình ảnh thực tế như một sợi chỉ căng thẳng, vết bút chì vạch theo cạnh thước, • Đường thẳng cũng là tập hợp các điểm. • Đường thẳng không bị giới hạn về cả hai phía. Người ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ thường (a, b, m, p, ), hoặc hai chữ thường, hoặc hai điểm bất kì thuộc đường thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng + Điểm A thuộc đường thẳng d KH: A d + Điểm M không thuộc đường thẳng d KH: M d 4.Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau: • Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B; • Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B II. Ba điểm thẳng hàng? • Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A B C Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. B A C * Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Hai đường thẳng a, b bất kỳ có thể: • Trùng nhau: Có vô số điểm chung. A B C • Cắt nhau: Chỉ có một điểm chung – điểm chung đó gọi là giao điểm. C A B • Song song: Không có điểm chung nào. PHIẾU ĐỀ SỐ 01 Phần I: Trắc nghiệm. Câu 1:Cho hình vẽ sau: Chọn phát biểu sai: A.Điểm Q không thuộc các đường thẳng b, c, và a B.Điểm N nằm trên các đường thẳng b và c C.Điểm P không nằm trên các đường thẳng c và a D.Điểm M nằm trên các đường thẳng a và b Câu 2: Có bao nhiêu đường thẳng trong hình vẽ sau: A.2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ sau: A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 Câu 4: Cho hình vẽ sau. Chọn phát biểu sai A. Ba điểm D, E, B thẳng hàng B. Ba điểm C, E, A không thẳng hàng C. Ba điểm A, B, F thẳng hàng D. Ba điểm D, E, F thẳng hàng Câu 5: Cho hai đường thẩng a, b. Khi đó a, b có thể A.Song song B.Trùng nhau C.Cắt nhau D.Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 6: Cho hình vẽ sau. Chọn phát biểu đúng A. Đường thẳng HB và BK trùng nhau B.d//m C.AC và HK cắt nhau tại B D.Cả ba đáp án trên đều đúng Phần II : Tự luận (7.0 điểm) Bài 1:Vẽ đường thẳng d , Vẽ các điểm thỏa mãn yêu cầu: M d, N d, P d,Q d Bài 2:Dùng kí hiệu để ghi các cách diễn đạt sau đây rồi vẽ hình minh họa. a) Điểm A và điểm B không nằm trên đường thẳng d còn điểm C nằm trên đường thẳng d . b) Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm N . c) Điểm O nằm trên hai đường thẳng m và n còn điểm P chỉ thuộc đường thẳng m . Bài 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: a) Đường thẳng d đi qua các điểm M ,N,P nhưng không đi qua các điểm A,B b) Vẽ ba đường thẳng a,b,c đôi một cắt nhau. c) Bài 4: Cho hình vẽ sau. Nêu những bộ ba điểm thẳng hàng. A M C B N P Bài 5: Vẽ a) Ba điểm không thẳng hàng A,B,C b) Ba điểm thẳng hàng S,K ,R ; c) Ba điểm G,H ,I thẳng hàng sao cho I nằm giữa hai điểm G và H . HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02 Phần I: Trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B D D D Phần II : Tự luận (7.0 điểm) Bài 1: Hình vẽ: N P d M Q Bài 2: a)A d ; B d ; C d . b)M a ;N a . c)O m ; O n ;P m ;P n . Vẽ hình minh họa a) B A d C b) N a M c) m O n P Bài 3: a) A B d M N P b) b c M a N P Bài 4: Những bộ ba điểm thẳng hàng là: • thẳngA, M hàng, B • thẳngA,C ,hàngP • thẳngM , N hàng, P • thẳngB, N hàng,C Bài 5: Vẽ hình A B C S K R G I H a) b) c) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03. Bài 1: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây a) Điểm X nằm trên cả hai đường thẳng d và t, điểm Y chỉ thuộc đường thẳng d và nằm ngoài đường thẳng t, đường thẳng t đi qua điểm Z còn đường thẳng d không chứa điểm Z. b) Điểm U nằm trên cả hai đường thẳng m, n và không thuộc đường thẳng p; điểm V thuộc cả hai đường thẳng n, p và nằm ngoài đường thẳng m; hai đường thẳng p, m cùng đi qua điểm R còn đường thẳng n không chứa điểm R. Bài 2:Trên đường thẳng lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó và lấy điểm O a. a) Hãy kể tên các trường hợp một điểm nằm giữa hai điểm khác. b) Có bao nhiêu nhóm ba điểm không thẳng hàng? Bài 3: Như các em đã biết, ba điểm thẳng hàng khi chúng thuộc cùng một đường thẳng. Nếu ba điểm đó là ba cây ăn quả, ta sẽ trồng chúng thẳng hàng để tăng vẻ đẹp cho khu vườn, tất nhiên còn có bóng mát và có quả để ăn. Em hãy vẽ sơ đồ: a) Trồng 5 cây thành 2 hàng, mỗi hàng 3 cây. b) Trồng 7 cây thành 6 hàng, mỗi hàng có 3 cây. c) Trồng 9 cây thành 10 hàng, mỗi hàng có 3 cây. Mở rộng: GV chọn hình a Coi vị trí các cây là các điểm: Hãy đặt tên cho các điểm và đọc tên những đoạn thẳng có trên hình Bài 4: Cho 4 điểm A, B, C, D cùng nằm trên đường thẳng d. Biết rằng điểm B nằm giữa hai điểm A và D, điểm C nằm giữa hai điểm B và D. Chứng tỏ rằng điểm B nằm giữa hai điểm A và C Bài 5. Cho trước 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tìm điểm E sao cho A, E, B thẳng hàng và C, E, D thẳng hàng. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03. Bài 1: a) b) Bài 2:a) O a A B C D - Điểm B nằm giữa A và C; - Điểm B nằm giữa A và D; - Điểm C nằm giữa A và D; - Điểm C nằm giữa B và D. b) Có 6 nhóm ba điểm không thẳng hàng là: (O; A; B) ; (O; A; C) ; (O; A; D) ; (O; B; C) ; (O; B; D) và (O; C; D). Bài 3: a) b) c) Mở rộng C A B E D Các đoạn thẳng: AE, EB, AB CE, ED, CD Đường thẳng trùng nhau: AE; AB, EB CE; ED; ED Bài 4: A B C D d Vì B nằm giữa A và D A và D nằm khác phía với B (1) Vì C nằm giữa B và D C và D nằm cùng phía với B (2) Từ (1) và (2) A và C nằm khác phía với B Vậy B nằm giữa A và C(đpcm) Bài 5: Vẽ hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại E Điểm E là điểm cần tìm Trường hợp AB và CD không cắt nhau thì không tìm được điểm E BÀI TẬP TỰ LUYỆN: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG 1. a) Đặt tên cho các điểm còn lại ở hình 1: M A Hình 1 a) Đặt tên cho các đường thẳng còn lại ở hình 2:
Tài liệu đính kèm:
3_phieu_bai_tap_mon_toan_lop_6_bai_32_diem_va_duong_thang_co.docx