Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 - Chương 1+2

Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 - Chương 1+2
docx 17 trang Gia Viễn 05/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 - Chương 1+2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 1
 SỐ 01
 §1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
 Bài 1: Cho hình vẽ bên. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống.
 M a ; M c; N ;
 b
 N b ; P c; c . a
 M
 c
 N P
 Bài 2: Cho hình vẽ bên.
a) Điểm B thuộc đường thẳng nào?
Điểm F thuộc đường thẳng nào? m
 n
b) Điểm A thuộc đường thẳng nào A B
 C
và không thuộc đường thẳng nào? D
c) Đường thẳng nào đi qua điểm C ? F
 p
Đường thẳng nào đi qua điểm A và B ?
d) Đường thẳng m đi qua những điểm nào?
 Giải: 
 .
 .
 .
 .
 .
 Bài 3: Vẽ đường thẳng d.Vẽ điểm M , N thuộc đường thẳng d. Vẽ điểm A, B không 
 thuộc đường thẳng d.
 Trang 1 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 2
 SỐ 02
 §2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Bài 1: 
a) Cho hình vẽ bên. Nêu những bộ 3 điểm thẳng hàng
 ..
 .. A
 ..
 ..
 .. M C
 .. B N
 .. P
b) Với hình vẽ của câu a. Hãy xác định 1) ..
1) Điểm nào nằm giữa hai điểm khác? ..
2) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với ..
 ..
điểm thứ ba?
 2) ..
3) Hai điểm nào nằm khác phía đối với 
 ..
điểm thứ ba? ..
 .
 .
3) 
 .
 .
 Bài 2: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
 a) Điểm M nằm giữa A và B, điểm B nằm giữa M và N.
 b) Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C, điểm M, N nằm khác 
 phía đối với điểm C, điểm A, M, C không thẳng hàng.
Bài 3: Đố em
a) Hãy xếp 9 viên bi thành tám hàng; mỗi hàng có ba viên.
b) Hãy xếp 9 viên bi thành mười hàng; mỗi hàng có ba viên.
Trang 2 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 3
 SỐ 03
 §3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Bài 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó chỉ có ba điểm A, B, C thẳng hàng. Cứ qua 
hai điểm phân biệt vẽ một đường thẳng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? 
Viết tên những đường thẳng đó. (vẽ hình)
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
Bài 2: Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt. Có thể có tất cả bao nhiêu giao điểm 
tạo thành? (vẽ hình minh họa)
Bài 3: Cho trước 100 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các 
đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng? 
Giải: .
 .
 .
 .
Bài 4: Cho trước một số điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các 
đường thẳng đi qua các cặp điểm. Biết tổng số đường thẳng vẽ được là 28. Hỏi có 
bao nhiêu điểm cho trước?
Giải: .
 .
 .
Trang 3 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 4
 SỐ 04
 §5: TIA
Bài 1: Trên một đường thẳng lấy các điểm A, B, C sao cho điểm B nằm giữa A và C. 
Kể tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau trên hình vẽ. (vẽ hình)
Các tia đối nhau là: 
 ..
 ..
Các tia trùng nhau là ..
 ..
 ..
 ..
Bài 2: Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên 
tia Oy ( A và B khác điểm O).
a) Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Lấy điểm M nằm giữa O và A. Giải thích vì sao điểm O nằm giữa hai điểm M và 
B.
 Hình vẽ
Giải: 
 .
 .
 .
Bài 3: Lấy 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. Vẽ các tia MP, MN.
 a) Vẽ tia Mx cắt các đường NP tại điểm A nằm giữa N, P.
 b) Vẽ tia My cắt các đường thẳng NP tại điểm B không nằm giữa N, P.
Trang 4 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 5
 SỐ 05
 §6: ĐOẠN THẲNG
Bài 1: Trên đường thẳng a lấy 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Hỏi có mấy đoạn thẳng? 
Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy?
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
Bài 2: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng 
CD.
b) Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD đồng thời đường thẳng CD cắt đoạn thẳng 
AB.
Bài 3: Lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ 3 đoạn thẳng AB, BC, CA hãy đo và 
so sánh:
a) AB + AC và BC b) AB – AC và BC ( với AB > AC )
Giải: 
 .
 .
Trang 5 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 6
 SỐ 06
 §8: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
Bài 1: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B biết AB = 6cm ; AM = 2cm. Tính độ 
dài BM.
Hình vẽ:  
Giải: .
 .
 .
Bài 2: Cho ba điểm A, B, C, biết AC = 2cm, BC = 3cm, AB = 5cm. Điểm nào nằm giữa 
 hai điểm còn lại?
 Hình vẽ:  
 Giải: 
 .
 .
Bài 3: Cho hai điểm A, B sao cho AB = 8cm. Trên đường thẳng AB lấy điểm M sao 
cho MB = 3.MA. Tính độ dài MA.
Giải:
Trang 6 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 7
 SỐ 07
 §9: VẼ ĐOẠN THẲNG KHI BIẾT ĐỘ DÀI
Bài 1: Trên tia Ox Lấy các điểm M, N, P sao cho OM = 3,5 cm, ON = 5,5 cm , 
 OP = 7,5 cm. So sánh MN và NP.
 Hình vẽ:  
 Giải: 
 .
 .
 .
Bài 2: Trên tia Ox, cho hai điểm A, B sao cho OA = 5cm, OB = 3cm .
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
 Hình vẽ:  
 Giải: 
 .
 .
 .
Bài 3: Gọi M và N là hai điểm trên Ox. Biết OM = 5cm, MN = 3cm. Tính ON
 Hình vẽ: 
Trang 7 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 8
 SỐ 08
 §10: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Bài 1: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
 Hình vẽ:  
 Giải: 
 .
 .
 .
Bài 2: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 6cm; ON = 10 cm. Gọi I, K là 
trung điểm của ON và MN. Tính độ dài IK.
 Hình vẽ:  
 Giải: ..
 .
 .
 .
 .
 .
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 8cm, điểm C là điểm nằm giữa A và B. Gọi M, N lần 
lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB. Tính độ dài MN.
 Hình vẽ:  
 Giải: 
 .
 .
 .
Trang 8 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 9
 SỐ 01
 §2: GÓC
Bài 1: 
A. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 a) Góc tạo bởi hai tia Om và gọi là góc mOn, kí hiệu 
 b) Góc MNP có đỉnh là . và cạnh là . Kí hiệu là ..
 c) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tai điểm O. Các góc khác góc bẹt là: 
 ., , , 
 B. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 a) Góc tạo bởi hai tia Ox, Oy gọi là góc , kí hiệu 
 b) Góc .có đỉnh là .. và hai cạnh là ., .Kí hiệu là 
 ·ABC .
 c) Hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tai điểm I. Các góc khác 
 góc bẹt là: ., , , 
 Phương pháp giải: Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta 
 thường làm theo các cách sau:
 Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tạo bởi tất cả các tia cho trước.
 n.(n 1)
 Cách 2: Sử dụng công thức 
 2
 .. Bài 2: Cho góc bẹt xOy. Các tia Oa, Ob 
 thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ xy. 
 ..
 Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Hãy kể 
 .. tên các góc đó.
 ..
 ..
Bài 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây:
 a) Vẽ các góc xOy và yOt sao cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 b) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm 
 trong góc zOt và xOt là góc bẹt.
Trang 9 Toán Họa: 0986 915 960  Bài tập bổ trợ cuối tuần môn Toán 6 10
 SỐ 02
 §3: SỐ ĐO GÓC
Bài 1: Hãy cho biết số đo của mỗi góc trong các hình vẽ sau:
 y a
 M
 N
 O
 M
 x A b
 x· Oy M· AN a· Mb 
Sắp xếp các góc theo thứ tự tăng dần: 
Bài 2: 
·xOy 370 ; ·BCD 970 ; ·mAn 890 ;
·IHK 1730 ; µE 1800 ; ·MPQ 900 ;
Các góc nhọn là: 
Các góc tù là: 
Bài 3: Tìm số đo của góc giữa hai kim đồng hồ lúc:
a) 2 giờ 15 phút; b) 6 giờ 45 phút.
Giải: 
Bài 4: Hỏi lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của 
đồng hồ tạo thành góc 1500?
Giải: 
 .
 .
Trang 10 Toán Họa: 0986 915 960

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_bo_tro_cuoi_tuan_mon_toan_6_chuong_12.docx